Tác dụng: Lợi niệu, thông lâm, trừ thấp nhiệt. Chủ trị: + Trị tiểu không thông, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, các loại chứng lâm, phù thũng cước khí. Dùng ngoài, sắc lấy nước rửa nơi lở ngứa ngoài da. Liều lượng: Uống 3-5 chỉ, dùng ngoài tùy ý. Kiêng kỵ: Phụ nữ có thai tiểu nhiều, không có thấp nhiệt, bệnh hư không thấp nhiệt cấm dùng. Ghét Phiêu tiêu. Bảo quản: Dễ mọt, đậy kín, để nơi cao ráo. Tránh ẩm, dễ mất mùi thơm. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
DƯỢC HỌC ĐỊA - PHỦ TỬ DƯỢC HỌCĐỊA PHỦ TỬ Tác dụng: Lợi niệu, thông lâm, trừ thấp nhiệt. Chủ trị: + Trị tiểu không thông, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, các loạichứng lâm, phù thũng cước khí. Dùng ngoài, sắc lấy nước rửa nơi lở ngứangoài da. Liều lượng: Uống 3-5 chỉ, dùng ngoài tùy ý. Kiêng kỵ: Phụ nữ có thai tiểu nhiều, không có thấp nhiệt, bệnh hư không thấpnhiệt cấm dùng. Ghét Phiêu tiêu. Bảo quản: Dễ mọt, đậy kín, để nơi cao ráo. Tránh ẩm, dễ mất mùi thơm. Đơn thuốc kinh nghiệm: + Đau mắt, mắt lèm nhèm, hễ đau mắt hay bụi vào mắt, bẩm chấtngười có nhiệt, dùng Địa phu tử, lấy nước cốt trắng của nó điểm nhiều lần(Ngoại Đài Bí Yếu). + Đỏ mắt do phong nhiệt, dùng Địa phu tử sấy khô 1 thăng, Sinh địahoàng nửa cân, gĩa nát lấy nước cốt trộn thuốc làm bánh rồi phơi nắng tánbột, lần uống 3 chỉ lúc đói với rượu (Thánh Huệ Phương). + Lỵ ra huyết không cầm, dùng Địa phu tử 5 lượng, Địa du, Hoàngcầm mỗi thứ 1 lượng tán bột lần uống một muỗng nhỏ với nước ấm (ThánhHuệ Phương). + Đau nhức đầu như búa bổ, đến nỗi bất tỉnh nhân sự, dùng Địa phụ tửcùng nghiền nát với Sinh khương, uống với rượu nóng cho ra mồ hôi là được(Thánh Tế Tổng Lục). + Đau dưới sườn, dùng Địa phu tử tán bột, uống một muỗng nhỏ vớirượu (Thọ Thành Thần Phương). + Toàn thân nổi mụn như da cóc, dùng Địa phu tử, Phèn chua (Bạchphàn) các vị bằng nhau sắc rửa nhiều lần (Thọ Thành Thần Phương). + Thoát vị (sán khí) nguy cấp, dùng Địa phu tử sao thơm, tán bột,mỗi lần uống 1 chỉ với rượu (Giản Tiện Phương). + Do khiêng vác nặng gây nên thoát vị bẹn hoặc sa tử cung : dùngĐịa phu tử 5 chỉ, Bạch truật 2 chỉ 5, Quế tâm 5 phân tán bột uống với r ượulần 3 chỉ, Kiêng hành sống, đào, lý (Bí Hiệu Phương). + Phong chẩn lâu năm, đau thắt lưng kinh niên, cứ đến tháng 6-7 làphát đau, chọn Địa phu tử khô tán bột, uống một muỗng nhỏ với rượu, ngày5-6 lần (Trửu Hậu Phương). + Có thai bí tiểu hoặc đái rắt, đau không chịu được, tay chân lạnh,dùng địa phu tử 12 lượng, 4 thăng nước, sắc còn 2 thăng rưỡi, chia làmnhiều lần uống (Tử Mẫu Bí Lục). + Trị đái ra máu hoặc nhiệt lâm : Địa phu tử, Trư linh, Tri mẫu, Cùmạch, Đông quy tử đều 3 chỉ, Thông thảo Chỉ thực, Hoàng bá, Cam thảođều 2 chỉ. Sắc uống (Địa Phu Tử Thang - Lâm Sàng Thường Dụng TrungDược Học). + Trị đau thắt lưng, tiểu ít, nước tiểu vàng : Địa phu tử 4 lượng, tánbột, mỗi lần uống 2 chỉ, với rượu, ngày 2 lần (Lâm Sàng Thường DụngTrung Dược Học). + Trị các chứng ngứa ngoài da : Địa phu tử, Khổ sâm, mỗi thứ 3 chỉ,Phòng phong, Thuyền thoái mỗi thứ 2 chỉ. Sắc uống (Lâm Sàng ThườngDụng Trung Dược Học). + Trị chốc lở ngoài da : Địa phu tử 4 chỉ, Sanh cam thảo 2 chỉ. Sắcuống (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Học). + Trị phong nhiệt ngoài da, ngứa ngáy, ngứa chảy nước ở bìu đái :Địa phu tử (toàn cây) sắc rửa (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Học). + Trị trùng roi âm đạo, ngứa âm đạo, bạch trọc nhiều : Khổ sâm, Hoatiêu, Bạch phàn, sắc rửa ngoài + Trị mề đay, phong ngứa : Địa phụ tử, Bạch phụ tử, Xà sàng tử,Xuyên tiêu, các vị bằng nhau tán bột, trộn với ít mỡ heo bôi vào Tham khảo: + Vào mùa hè thu hái nhánh non của cây Địa phu gọi là Địa phu miêu,phơi khô cất dùng. Tính vị và tác dụng sinh lý giống như Địa phu tử. Dùngđể trị viêm khớp do phong thấp, đau các khớp tay chân, tiểu ít, lấy Địa phumiêu 4 chỉ sắc uống (Sổ Tay Lâm Sàng Trung Dược). + Địa phu tử vị đắng tính lạnh, có tác dụng thanh nhiệt hóa thấp, cócông năng thông lâm, lợi tiểu tiện, lại có thể giải độc trừ thấp sang. Trên lâmsàng chủ yếu dùng để trị phong lở do thấp nhiệt, ngứa toàn thân, có thể dùngcho uống trong và rửa bên ngoài (Trung Dược Học Giảng Nghĩa). ...