Xuất Xứ: Bản Kinh. Tên Khác: Dã Thiên Ma (Bản Thảo Hội Biên), Đại Trát, Phản Hồn Đơn, Thấu Cốt Thảo, Thiên Chi Ma, Thiên Tằng Tháp, Tiểu Hồ Ma, Uất Xú Miêu, Xú Uất Thảo (Hòa Hán Dược Khảo), Đồi Thôi (Xuyến Nhã), Hạ Khô Thảo (Ngoại Đài Bí Yếu), Hỏa Hiêm, Ích Minh (Bản Kinh), Khổ Đê Thảo(Thiên Kim Phương), Ngưu Tần (Xuyến Nhã Chú), Phụ Đảm, Quĩ, Sung Uất Tử, Tạm Thái (Bản Thảo Thập Di), Trinh Úy (Danh Y Biệt Lục), Thổ Chất Hãn, Trư Ma (Bản Thảo Cương Mục), Uất Xú Thảo (Cừu Ân...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
DƯỢC HỌC - ÍCH MẪU DƯỢC HỌCÍCH MẪU Xuất Xứ: Bản Kinh. Tên Khác: Dã Thiên Ma (Bản Thảo Hội Biên), Đại Trát, Phản Hồn Đơn, ThấuCốt Thảo, Thiên Chi Ma, Thiên Tằng Tháp, Tiểu Hồ Ma, Uất Xú Miêu, XúUất Thảo (Hòa Hán Dược Khảo), Đồi Thôi (Xuyến Nhã), Hạ Khô Thảo(Ngoại Đài Bí Yếu), Hỏa Hiêm, Ích Minh (Bản Kinh), Khổ Đê Thảo(Thiên Kim Phương), Ngưu Tần (Xuyến Nhã Chú), Phụ Đảm, Quĩ, SungUất Tử, Tạm Thái (Bản Thảo Thập Di), Trinh Úy (Danh Y Biệt Lục), ThổChất Hãn, Trư Ma (Bản Thảo Cương Mục), Uất Xú Thảo (Cừu Ân SảnBảo), Uyên Ương Đằng, (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển), Sung ÚyThảo (Đông Dược Học Thiết Yếu). Tên Khoa Học: Herba leonuri Heterophylli. Leonurus heterophyllus Sweet. Họ Khoa Học: Họ Hoa Môi (Lamiaceae). Mô Tả: Cây thảo, sống 1-2 năm. Cao 0,6-1m, thân hình vuông, ít phân nhánh,toàn thân có phủ lông nhỏ, ngắn. Lá mọc đối, tùy theo lá mọc ở gốc, giữathân hoặc đầu cành mà hình dạng khác nhau: lá ở gốc có cuống dài, phiến láhình tim, mép có răng cưa thô và sâu; Lá ở thân có cuống ngắn hơn, phiến láthường cắt sâu thành 3 thùy, trên mỗi thùy lại có răng cưa thưa; Lá trên cùngkhông chia thùy và hầu như không có cuống. Hoa mọc vòng ở kẽ lá. Trànghoa màu hồng hoặc tím hồng, phía trên xẻ môi, môi trên môi dưới gần bằngnhau. Quả nhỏ 3 cạnh, vỏ màu xám nâu. Mùa hoa tháng 3-5, mùa quả tháng6-7. Địa Lý: Mọc hoang chủ yếu ở bãi cát, ruộng hoang. Thu Hái, Sơ Chế: Thu hoạch lúc cây bánh tẻ (chớm ra hoa), cắt lấy cây, để chừa 1 đoạngốc cách mặt đất khoảng 5-10cm để cây tiếp tục đâm chồi thu hoạch lần thứ2, thứ 3. Lúc trời khô ráo, cắt cây, phơi nắng hoặc sấy nhẹ cho khô. Bộ Phận Dùng: Cả cây (Herba Leonuri). Dùng thứ cây có thân cành vuông, có nhiềulá, sắp ra hoa, dài khoảng 20-40cm kể từ ngọn trở xuống thì tốt nhất. Có thểdùng riêng hạt, gọi là Sung Úy Tử (Fructus Leonuri).. Mô tả dược liệu: Thân hình trụ vuông, bốn mặt có rãnh dọc, phái trê chia nhiều cành,dài 80cm – 1,2m, đường kinh 0,8cm. Bên ngoài mầu xanh úa hoặc xanh lục,chất nhẹ và dẻo, bẻ ra trong có tủy trắng. Lá mọc đối, có cuống, lát lá mầuxanh, nhăn, xoắn, thường rách. Tùy từng đoạn thân mà dạng lá có khácnhau, lá bên dưới hình bàn tay xẻ ba, lá bên trên hình lông chim, xẻ ba, sâuhoặc rộng, thùy mép nguyên hoặc có ít răng cưa, lá ngọn hơi nhỏ, khôngcuống. Có cây ở nách lá ra hoa nhỏ mầu đỏ tía, mọc thành một vòng. Cánhhoa hình môi, đài hoa hình ống. Thơm mùi cỏ (Dược Tài Học). Bào Chế: Rửa sạch, bằm nát, tẩm rượu hoặc giấm, sao vàng (dùng trong thuốcthang), hoặc nấu thành cao đặc. Tránh dùng dụng cụ bằng sắt ( Phương PhápBào Chế Đông Dược). Bảo Quản: Để nơi khô ráo. Thành Phần Hóa Học: + Có Leonurine, Stachydrine, Leonuridien, Leonurinine, Lauric acid,Linolenic acid, Sterol, Stachose, 4-Guanidino-1-Butanol, 4-Guanidino-Butyric acid, Vitamin A (Trung Dược Học). + Trong Ích mẫu có: Leonurine, Stachydrine, Ruebase, 4-Guaridinobutanol, 4-Guauidino butyric acid, Arginine, Arg, Stigmsterol, Sitosterol,Bensoic acid, Potassium chloride, Lauric acid, Laurate, Linolenic acid, b-Linoleic acid, Oleic acid (Trung Dược Dược Lý Độc Tính Dữ Lâm Sàng). + Theo tài liệu nước ngoài, lá Ích mẫu (Leonurus sibiricus) chứa cácAncaloid: Leonurin, Leonuridin, Tanin (2-9%), chất đắng, Saponin, Tinhdầu (vết). Loài L.Heterophyllus có Stachydrin. Theo Viện Dược Liệu ViệtNam, Ích mẫu có 3 Alcaloid (trong đó có Alcaloid có N bậc 4), 3 Flavonosid(trong đó có Rutin), 1 Glycosid có khung Steroid. Hạt chứa Leonurin (TàiNguyên Cây Thuốc Việt Nam). Tác Dụng Dược Lý: + Tác dụng trên tử cung: Nơi súc vật thí nghiệm, Ích mẫu có tác dụngtrực tiếp hưng phấn tử cung, làm cho tử cung co thắt nhiều và mạnh hơn dùyếu hơn Oxytocin. Trong 1 số thí nghiệm, 1 Ancaloid của Ích mẫu thảo cótác dụng này trên vật được gây tê. Điều trị tử cung sa bằng nước sắc Ích mẫuthấy có tác dụng giống như thuốc Ergotamine, tuy nhiên tác dụng của Íchmẫu chậm nhưng an toàn hơn (Tài Nguyên Cây Thuốc Việt Nam). + Tác dụng lên tim mạch: đối với tim cô lập chuột Hà Lan, thuốc cótác dụng tăng lưu lượng động mạch vành, 1 chậm nhịp tim, cải thiện vi tuầnhoàn bị rối loạn, ức chế tiểu cầu ngưng tập, nâng cao hoạt tính Fibrinogen,có tác dụng làm tan huyết khối trong phổi súc vật thực nghiệm. Tác dụngnày chỉ có 1 thời gian ngắn. Cao Ích mẫu làm hạ huyết áp, nhất là đối vớithời kỳ đầu của bệnh. (Tài Nguyên Cây Thuốc Việt Nam). -Tác dụng lên hệ thần kinh trung ương: chất Leonurine hưng phấntrung khu hô hấp ở não và 1 Ancaloid trong Ích mẫu ức chế thần kinh trungương của ếch. Điều trị cầu Thận-tiểu cầu viêm bằng nước sắc Ích mẫu cho80 bệnh nhân nhiều độ tuổi khác nhau, được điều trị bình thường. Tất cả đềukhỏi. Thời gian trị ngắn nhất là 5 ngày, chậm nhất là 36 ngày. The ...