Danh mục

DƯỢC HỌC - KÊ HUYẾT ĐẰNG

Số trang: 9      Loại file: pdf      Dung lượng: 146.22 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Xuất Xứ: Bản Thảo Cương Mục Thập Di. Tên Khác: Đại Huyết Đằng (Biệt Lục), Hồng Đằng (Bản Thảo Cương Mục), Huyết Phong Đằng (Trung Dược Chí), Mã Nhung Đằng, Tử Ngạnh Đằng (Vân Nam Tư Mao Trung Thảo Dược Tuyển), Trư Huyết Đằng, Cửu Tằng Phong (Quảng Tây Dược Vật Danh Lục), Hồng Ddăngf, Hoạt Huyết Đằng (Vân Nam Dược Dụng Thực Vật Danh Lục), Đại Huyết Đằng, Huyết Phong (Quảng Đông Dược Chí), Huyết Long Đằng, Ngũ Tằng Huyết, Quá Chương Long (Quảng Tây Dược Chí), Huyết Đằng, Dây Máu Người (Dược Liệu Việt Nam). Tên Khoa...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
DƯỢC HỌC - KÊ HUYẾT ĐẰNG DƯỢC HỌCKÊ HUYẾT ĐẰNG Xuất Xứ: Bản Thảo Cương Mục Thập Di. Tên Khác: Đại Huyết Đằng (Biệt Lục), Hồng Đằng (Bản Thảo Cương Mục),Huyết Phong Đằng (Trung Dược Chí), Mã Nhung Đằng, Tử Ngạnh Đằng(Vân Nam Tư Mao Trung Thảo Dược Tuyển), Trư Huyết Đằng, Cửu TằngPhong (Quảng Tây Dược Vật Danh Lục), Hồng Ddăngf, Hoạt Huyết Đằng(Vân Nam Dược Dụng Thực Vật Danh Lục), Đại Huyết Đằng, Huyết Phong(Quảng Đông Dược Chí), Huyết Long Đằng, Ngũ Tằng Huyết, Quá ChươngLong (Quảng Tây Dược Chí), Huyết Đằng, Dây Máu Người (Dược LiệuViệt Nam). Tên Khoa Học: Milletia reticulata Benth. Họ Khoa Học: Cánh Bướm (Fabaceae). Mô Tả: Dây leo. Lá kép gồm 5~7 hoặc 9 lá chét. Cụm hoa hình chùy ở ngọndài 15~20cm. Hoa màu đỏ dài 15mm, xếp rất sít nhau. Qủa màu đỏ nâu dài12cm, có 36 hạt. Chặt cây có nhựa màu đỏ chảy ra như máu. Địa Lý: Loại dây leo. Lá kép, gồm 57 hoặc 9 lá chét. Cụm hoa hình chùy ởngọn dài 15~20cm. Hoa màu đỏ dài 1~5mm, xếp rất khít nhau. Quả màu đỏnâu, dài 1~2cm, có 3~6 hạt. Chặt cây có nhựa đỏ chảy ra như máu. Thu Hái, Sơ Chế: Thu hái quanh năm, tốt nhất vào tháng 8~10. Chặt cây về, cắt bỏ cànhlá, Chọn thứ to, chắc. Bộ Phận Dùng: Dây vỏ mịn vàng. Khi tươi, cắt ngang có nước nhựa đỏ như máu chảyra. Khi khô, tiết diện có nhiều vòng đen do nhựa khô lại. Bào Chế: Rửa sạch, thái phiến, dùng sống (Đông Dược Học Thiết Yếu). Chọn thứ dây lớn và bé để riêng, ngâm thứ lớn độ 3 ngày, thứ béngâm 1~2 giờ cho mềm, thái lát dày 2 ly, phơi khô. Bảo Quản: Dễ mốc, cần để nơi khô ráo, mát, mùa mưa nên phơi sấy thườngxuyên. Thành Phần Hóa Học: + Trong Kê huyết đằng có Milletol ((Trung Dược Học). + Trong rễ, vỏ và hạt có Glucozit, Tannin, chất nhựa (Dược Liệu ViệtNam). + Friedelan-3-Alpha-Ol, Daucosterol, Beta Sitosterol, 7-Oxo-Beta-Sitosterol, Formononetin, Ononin,Prunetin, Afrormosin, Daidzein, 3,7-Dihydroxy-6-methoxy-dihydroflavonol, Epicatechin, Isoliquiritigenin, 2’, 4’,3, 4-tetrahydroxy chalcone, Licochalcone, Medicagol, Protocatechuic acid,9-Methoxycoumestrol, Cajanin (Lâm Thành, Trung Thảo Dược 1989, 20(2): 53). + Trong rễ có: Stigmast-5-ene-3 Beta-7 Alpha-Diol), 5 Alpha-Stigmastane-3 Beta, 6 Alpha-Diol (Fukuyama Y và cộng sự, Planta Med,1988, 54 (1): 34). Tác Dụng Dược Lý: + Tác Dụng Lên Tim Mạch: nước sắc Kê huyết đằng ức chế tim ếchvà làm hạ huyết áp nơi chó và thỏ bị gây tê khi gây co mạch trong tĩnh mạchở tai thỏ. + Tác Dụng Kháng Viêm: Cho uống cồn thuốc Kê huyết đằng thấy cóhiệu qủa tốt trên chuột: làm giảm viêm khớp gây ra bởi Formadehyde. + Tác Dụng Lên Hệ Thần Kinh Trung Ương: Tiêm Kê huyết đằng vàomàng bụng chuột thấy có tác dụng giảm đau và an thần. + Tác Dụng Trên Sự Chuyển Hóa Phosphate: thí nghiệm Kê huyếtđằng trên chuột nhắt thấy tăng chuyển hóa Phosphate trong thận và tử cung(Trung Dược Học). Độc Tính: Tiêm tĩnh mạch lượng tương đương 4,25g/kg vào súc vậtgây ra chết (Trung Dược Học). Tính Vị: +Vị đắng, ngọt, tính ôn (Trung Dược Học). + Vị đắng, tính ôn (Đông Dược Học Thiết Yếu). + Vị hơi đắng, ngọt, sáp, tính bình (Quảng Tây Bản Thảo TuyểnBiên). Quy Kinh: + Vào kinh Tâm, Tỳ (Bản Thảo Tái Tân). + Vào kinh Tâm, Tỳ (Trung Dược Học). + Vào kinh Can, Thận (Đông Dược Học Thiết Yếu). Tác Dụng: + Bổ trung, táo Vị (Bản Thảo Tái Tân) + Hành huyết, bổ huyết, thông kinh lạc, làm mạnh gân xương (TrungQuốc Dược Học Đại Từ Điển). + Hòa huyết, bổ huyết, thông kinh, thư cân (Trung Dược Học). + Hành huyết, chỉ thống, thông kinh lạc (Đông Dược Học Thiết Yếu). + Hoạt huyết, bổ huyết, thông kinh, hoạt lạc (Quảng Tây Bản ThảoTuyển Biên). Chủ Trị: Trị lưng đau, gối đau, té ngã tổn thương, tay chân tê, kinh nguyệtkhông đều (Đông Dược Học Thiết Yếu). Liều Dùng: Kiêng Kỵ: Người huyết không hư, thiên về huyết ứ, khí trệ: không dùng (ĐôngDược Học Thiết Yếu). Đơn Thuốc Kinh Nghiệm: Trị khí huyết suy kém, đại bổ khí huyết: Kê huyết đằng nấu đặc thànhcao, hòa với rượu uống Không uống được rượu thì hòa với nước sôi uống(Kê Huyết Đằng Giao Vân Nam Chí Phương). Tham Khảo: + “Nước cốt của dây cây này đỏ như máu gà, vì vậy gọi là Kê HuyếtĐằng” (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển). + “Vị thuốc này là một trong các vị thuốc thuộc loài dây ( đằng), sứchành huyết mạnh hơn bổ huyết. Khi chặt đứt đoạn dây, nước cốt chảy ra đỏnhư máu, lấy nước đó nấu thành cao gọi là Kê Huyết Đằng Giao, sức bổhuyết mạnh hơn hoạt huyết Bổ huyết hoạt huyết có Đương quy, Đan sâm,Kê huyết đằng. Đương quy là thuốc chủ yếu chữa về huyết, cũng là thuốckhí trong huyết, sứ ...

Tài liệu được xem nhiều: