Danh mục

DƯỢC HỌC - KHƯƠNG HOẠT

Số trang: 9      Loại file: pdf      Dung lượng: 149.73 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (9 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Xuất Xứ: Thần Nông Bản Thảo. Tên Khác: Hồ Vương Sứ Giả, Khương Thanh (Trung Quốc Dược Học Đại Tự Điển), Tây Khương Hoạt, Xuyên Khương Hoạt (Đông Dược Học Thiết Yếu). Tên Khoa Học: Notopterygium incisium Ting. Họ Khoa Học: Họ Hoa Tán (Apiaceae). Mô Tả: Cây sống lâu năm, cao khoảng 0,5-1m, toàn cây có mùi thơm, không phân nhánh, phái dưới thân hơi có mầu tím. Lá mọc so le kép lông chim, phiến lá chia thùy, mép có răng cưa. Mặt trên mầu tím nhạt, mặt dưới mầu xanh nhạt, phía dưới cuống lá phát...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
DƯỢC HỌC - KHƯƠNG HOẠT DƯỢC HỌCKHƯƠNG HOẠT Xuất Xứ: Thần Nông Bản Thảo. Tên Khác: Hồ Vương Sứ Giả, Khương Thanh (Trung Quốc Dược Học Đại TựĐiển), Tây Khương Hoạt, Xuyên Khương Hoạt (Đông Dược Học ThiếtYếu). Tên Khoa Học: Notopterygium incisium Ting. Họ Khoa Học: Họ Hoa Tán (Apiaceae). Mô Tả: Cây sống lâu năm, cao khoảng 0,5-1m, toàn cây có mùi thơm, khôngphân nhánh, phái dưới thân hơi có mầu tím. Lá mọc so le kép lông chim,phiến lá chia thùy, mép có răng cưa. Mặt trên mầu tím nhạt, mặt dưới mầuxanh nhạt, phía dưới cuống lá phát triển thành bẹ ôm lấy thân. Hoa rất nhỏ,mầu trắng, họp thành hình tán kép. Quả bế đôi, hình thoi dẹt, màu nâu đen,hai mép và lưng phát triển thành rìa. Thân rễ to, thô, có đốt. Địa Lý: Chủ yếu có ở Tứ Xuyên, Cam Túc, Thanh Hải (Trung Quốc). Có dithực vào Việt Nam nhưng chưa phát triển nhiều. Thu Hái, Sơ Chế: Về mùa Thu, đào, cắt bỏ rễ tơ, phơi hoặc sấy. Bộ Phận Dùng: Thân rễ và rễ (Rhizoma Notoptergyii). Rễ có đầu mấu cứng như đầucon tằm, to, khô, thịt nâu đậm, xốp nhẹ. Mô tả dược liệu: + Tằm Khương: Là thân rễ ở dưới đất của cây Khương hoạt, giốnghình con Tằm, hình trụ tròn hoặc hơi cong, dài 3,3-10cm, đường kính 0,6-2cm. Phần đỉnh có gốc của thân cây, mặt ngoài mầu nâu, có nhiều đốt vòngchi chít lồi lên, trên đốt có nhiều vết nổi lên như cái bướu. Chất nhẹ, xốp, dễbẻ gẫy, mặt gẫy không phẳng, có văn hoa, rỗng, lớp ngoài da mầu đỏ nâu, ởgiữa mầu trắng vàng nhạt, có điểm chấm đỏ. Có mùi thơm đặc biệt, vị hơiđắng, tê. + Điều Khương: là rễ Khương hoạt, hình trụ tròn hoặc phân nhánh,dài 3,3-16,6cm, đường kính 0,3-1,6cm. Mặt ngoài mầu nâu, có vân dẹt vàvết cắt của rễ tơ nổi lên như cục bướu. Đoạn trên hơi to, có đốt tròn thưa lồilên. Chất xốp, dòn, dễ bẻ gẫy, mặt gẫy không thấy rõ điểm chấm đỏ. Mùi vịhơi nhẹ, thoang thoảng (Dược Tài Học). Bào Chế: +Thấm nước cho mềm đều, thái phiến mỏng, phơi khô (Đông DượcHọc Thiết Yếu). Bảo Quản: Tránh nóng, để nơi khô mát. Thành Phần Hóa Học: + Angelical (Trung Dược Học). + Isoimperatorin 0,38%, Cnidilin 0,34%, Notoperol 1,2%, Bergapten0,009%, Demethylfuropinnarin 0,012%, 5-Hydroxy-8 (3’, 3’-Dimethylallyl)-Psoralen, Bergaptol 0,088%, Nodakenetin 0,04%, Bergaptol-O-b-D-Glucopyranoside 0,075%, 6’-O-Trans-Feruloylnodakenin 0,022%(Zhe-ming G và cộng sự, Chem Pharm Bull, 1990, 38 (9): 2498). + Columbiananine, Imperatorin, Marmesin (Tôn Hữu Phú, TrungDược thông Báo, 1985, 10 (3): 127). + Phenethylferulate (Su J D và cộng sự, C A 1994, 120: 53150b). Tác Dụng Dược Lý: +Tác Dụng Kháng Khuẩn: Dùng rượu chiết xuất Khương hoạt vớinồng độ 1/50.000 có tác dụng ức chế sự sinh trưởng của vi khuẩn lao(Trung Dược Ứng Dụng Lâm Sàng). Tính Vị: +Vị cay, đắng, tính ôn, mùi thơm hắc, không độc (Trung Quốc DượcHọc Đại Tự Điển). +Vị cay, đắng, the, tính ôn (Trung Dược Học). +Vị cay, đắng, tính ôn (Đông Dược Học Thiết Yếu). Quy Kinh: +Vào kinh Bàng quang, Thận (Trung Dược Học). +Vào kinh Bàng quang, Can, Thận (Đông Dược Học Thiết Yếu). Tác Dụng: +Giải biểu, khứ hàn, dẫn khí đi vào kinh Thái dương và mạch Đốc,thông kinh hoạt lạc ở chi trên và lưng (Trung Dược Học). +Phát hãn, giải biểu, trừ phong, thắng thấp (Đông Dược Học ThiếtYếu). Chủ Trị: Trị phong thấp đau nhức, cảm phong hàn. Liều Dùng:4-12g /ngày. Kiêng Kỵ: +Người đầu đau, cơ thể đau do huyết hư: không dùng (Trung QuốcDược Học Đại Tự Điển). Đơn Thuốc Kinh Nghiệm: + Trị phong đau nhức các khớp: Khương hoạt, Độc hoạt, Tùng tiết, 3vị lượng bằng nhau, cho vào rượu, nấu sơ qua rồi ngâm luôn trong đó. Mỗingày, lúc đói, uống 1 chén hoặc nhiều ít tùy ý (Ngoại Đài Bí Yếu). + Trị trúng phong cấm khẩu, cổ đau không ăn uống được: Khươnghoạt 120g, Ngưu bồn tử 80g, sắc nước cho kỹ việc 1 chén, thêm 1 ít phènchua rồi đổ vào họng (Thánh Tế Tổng Lục). + Trị sản hậu bị trúng phong, nói khó, chân tay co quắp: Khương hoạt120g, tans bột. Mỗi lần dùng 20g, nước 1 chén, rượu 1 chén, sắc còn 1 chén,uống (Tiểu Phẩm Phương). + Trị sản hậu bị đau bụng do phong: Khương hoạt 80g, thêm rượu vànước sắc uống (Tất Hiệu Phương). + Trị sản hậu mà tử cung lòi ra: Khương hoạt 80g, thêm rượu và nướcsắc uống (Tử Mẫu Bí Lục). + Trị có thai bị phù thũng: Khương hoạt, La bặc tử, trộn chung, saothơm rồi bỏ La bặc đi, chỉ lấy Khương hoạt. Tán bột. Mỗi lần uống 8g vớirượu hâm nóng. Ngày thứ 1 uống 1 lần, ngày thứ 2 uống 2 lần, ngày thứ 3uống 3 lần. Bài này của Trương Xương Minh, làm việc ở Gia Hưng truyềncho, có thể trị được chứng phong thủy phù thũng (Bản Sự Phương). ...

Tài liệu được xem nhiều: