Danh mục

DƯỢC HỌC - KINH GIỚI

Số trang: 18      Loại file: pdf      Dung lượng: 169.79 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: 12,000 VND Tải xuống file đầy đủ (18 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Xuất xứ: Ngô Phổ Bản Thảo. Tên khác: Giả tô, Khương giới (Biệt Lục), Thử minh (Bản Kinh), Kinh giới huệ, Kinh giới thán, Nhất niệp kim, Tái sinh đơn, Như thánh tán, Độc hành tán, Cử khanh cố bái tán, Tịnh giới (Hòa Hán Dược Khảo), Hồ kinh giới, Thạch kinh giới, Trân la kinh (Bản Thảo Cương Mục) Mô tả cây: Kinh giới là một loại cỏ, sống hằng năm, mùi rất thơm, cao 0,60 0,80m, thân vuông, phía gốc màu hơi tía, toàn cây có lông mềm ngắn. Lá mọc đối, lá dưới gốc không có...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
DƯỢC HỌC - KINH GIỚI DƯỢC HỌCKINH GIỚI Xuất xứ: Ngô Phổ Bản Thảo. Tên khác: Giả tô, Khương giới (Biệt Lục), Thử minh (Bản Kinh), Kinh giới huệ,Kinh giới thán, Nhất niệp kim, Tái sinh đơn, Như thánh tán, Độc hành tán,Cử khanh cố bái tán, Tịnh giới (Hòa Hán Dược Khảo), Hồ kinh giới, Thạchkinh giới, Trân la kinh (Bản Thảo Cương Mục) Mô tả cây: Kinh giới là một loại cỏ, sống hằng năm, mùi rất thơm, cao 0,60 -0,80m, thân vuông, phía gốc màu hơi tía, toàn cây có lông mềm ngắn. Lámọc đối, lá dưới gốc không có cuống ha y gần như không có cuống, xẻ sâuthành 5 thùy, lá phía trên cũng không cuống, xẻ 3 đến 5 thùy. Hoa tự mọcthành bông gồm những hoa mọc vòng ở mỗi đốt. Bông hoa dài 3 - 8cm, hoanhỏ, màu tím nhạt. Quả hình trứng hay hình trái xoan, dài chừng 1mm, mặtbóng, màu nâu. Địa lý: Cây Kinh giới (Schizonepeta tenuifolia) chưa thấy mọc ở Việt Nam.Ở nước ta chỉ mới thấy trồng loại Kinh giới Elsholtzia Cristata để ăn và làmthuốc. Thu hái: Vào mùa thu, lúc hoa nở bông còn xanh, nhổ cả cây phơi hay sấy khôgọi là toàn Kinh giới, nhưng có nời chỉ cắt hoa và cành, nếu cắt hoa phơikhô gọi là Kinh giới tuệ, nếu hái toàn cây trừ bỏ phần rễ thì gọí là Kinh giới. Bộ phận dùng làm thuốc: Toàn cây (Herba Schizonepetae). Thứ mầu tím nhạt, thân nhỏ, bôngnhiều hoa dầy là tốt. Mô tả dược liệu: Cây thẳng đứng, hình trụ vuông, 4 mặt có rạch dọc, phần trên nhiềucành. Dài 50-100cm, đường kính 0,3-0,5cm. Ngoài mặt mầu tím nhạt. Chấtnhẹ, dòn, dễ bẻ gẫy, chỗ gẫy có tủy mầu trắng. Lá mọc đối, phiến lá se, thùynhỏ, dài. Đầu cành mọc hoa tự tán vòng, hình trụ, mầu lục, dài 6,6cm-10cm,đường kính 0,6cm. Mùi thơm, vị hơi chát, cay và mát (Dược Tài Học). Bào chế: + Bỏ tạp chất, rửa sạch, thái từng đoạn, phơi khô để dùng. Hoặc choKinh giới vào nồi, chảo, sao đen, phơi khô, để dùng (Đông Dược Học ThiếtYếu). + Chặt ngắn, phơi hoặc sấy nhẹ đến thật khô, hoặc sao cháy (DượcLiệu Việt Nam). + Kinh giới thán: Lấy Kinh giới, cho vào nồi rang với lửa to cho thànhmầu nâu đen nhưng còn tồn tính. Rẩy nước vào, lấy ra phơi khô để dùng(Dược Tài Học). Bảo quản: Đậy kín, để nơi khô ráo (Dược Liệu Việt Nam). Thành phần hóa học: + Trong Kinh giới có d- Menthone, Menthone, d- Limonene (TrungDược Học). + Trong Kinh giới Schizenepeta tenuifolia có chừng l,8% tinh dầu.Thành phần chủ yếu của tinh dầu này là d. Menton, một ít d. Limonen(Những Cây Thuốc Vị Thuốc Việt Nam). + Pulegone, Menthone, Isomenthone, Isopulegone, 1-Ethoxypentane,3-Methylcyclohexanone, Benzaldehyde, 1-Octaen-3-Ol, 3-Octanone, 3-Octanol, Cymene, Limonence, Neomenthol, Menthol, Piperitone,Piperitenone, Humulene, Caryophyllene, b Pinene, 3,5-Dimethyl-2-Cyclohexen-1-One, Ethenyl Dimhyl Bezene, Cineole, Carvone,Dihydrocarvone, Verbenone (Diệp Định Giang, Trung Dược Thông Báo1985, 10 (7): 307). + Schizonol, Schizonodiol (Oshima Y và cộng sự Planta Med, 1989,55 (2): 179). + Schizonol, Diosmetin, Hesperidin, Hesperetin-7-O-Rutinoside,Luteoline (Oshima Y và cộng sự, Planta Med, 1989, 55)2): 179). + Rosmaniric acid monomethyl ester, Schizoteuin A (Kubo M vàcộng sự, C A 1993, 118: 240923b). Tác dụng dược lý: + Tác dụng điều hòa nhiệt độ: Uống nước sắc Kinh giới có tác dụngtăng tuần hoàn ở phần biểu. Có báo cáo cho rằng nó có tác dụng hạ nhiệt(Trung Dược Học). + Tác dụng cầm máu: Nước sắc Kinh giới có tác dụng rút ngắn thờigian đông máu (Trung Dược Học). + Cầm máu (sao cháy thành than trên thực nghiệm thấy có tác dụngrút ngắn thời gian máu chảy và máu đông (Sổ Tay Lâm Sàng Trung Dược). + Nước sắc và cồn ngâm kiệt thuốc có tác dụïng hạ nhiệt nhẹ, anthần, làm gĩan cơ trong phế quản của chuột lang, chống dị ứng (Trung DượcHọc). Tính vị: + Vị cay, tính ấm (Bản Kinh). + Không độc (Biệt Lục). + Tính hơi ôn (Trấn Nam Bản Thảo). + Vị cay, the. Tính hơi ấm (Trung Dược Học). + Vị cay, tính ấm (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách). + Vị cay, tính hơi ấm (Đông Dược Học Thiết Yếu). Quy kinh: + Vào kinh túc Quyết âm Can, phần khí (Bản Thảo Cương Mục). + Vào kinh Phế, can (Lôi Công Bào Chích Luận). + Vào kinh túc Quyết âm Can, túc Thiếu dương Đởm, túc Dươngminh Vị (Bản Thảo Hối Ngôn). + Vào kinh Phế, Can (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược ThủSách). + Vào kinh Phế và Can (Đông Dược Học Thiết Yếu). Tác dụng: + Phá kết tụ khí, hạ ứ huyết, trừ thấp tý (Bản Kinh). + Trợ Tỳ Vị (Thực Liệu Bản Thảo). + Lợi ngũ tạng, tiêu thực, hạ khí, tỉnh tửu [giải rượu] (Nhật Hoa TửBản Thảo). + Tá ...

Tài liệu được xem nhiều: