Danh mục

DƯỢC HỌC - LỆ CHI HẠCH

Số trang: 10      Loại file: pdf      Dung lượng: 141.00 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (10 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Xuất xứ: Bản Thảo Diễn Nghĩa. Tên khác: Đan Lệ (Bản Thảo Cương Mục), Sơn Chi, Thiên Chi, Đại Lệ, Nhuế, Hỏa Chi, Đan Chi, Xích Chi, Kim Chi, Hỏa Thực, Nhân Chi, Quế Chi, Tử Chi, Thần Chi, Lôi Chi, Ly Chi, Cam Dịch, Trắc Sinh, Lệ Chi Nhục, Lệ Cẩm, Thập Bát Nương, Ngũ Đức Tử, Thiên Cấu Tử, Ngọc Tình Tử, Cam Lộ Thủy, Yến Hấp Tử, Sanh Xà Châu, Hải Sơn Tiên Nhân, Đỉnh Tọa Chân Nhân, Phong Y Tiên Tử, Trứu Ngọc Thiên Tương (Hòa Hán Dược Khảo). Tên khoa học: Litchi chinensis Sonn....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
DƯỢC HỌC - LỆ CHI HẠCH DƯỢC HỌCLỆ CHI HẠCH Xuất xứ: Bản Thảo Diễn Nghĩa. Tên khác: Đan Lệ (Bản Thảo Cương Mục), Sơn Chi, Thiên Chi, Đại Lệ, Nhuế,Hỏa Chi, Đan Chi, Xích Chi, Kim Chi, Hỏa Thực, Nhân Chi, Quế Chi, TửChi, Thần Chi, Lôi Chi, Ly Chi, Cam Dịch, Trắc Sinh, Lệ Chi Nhục, LệCẩm, Thập Bát Nương, Ngũ Đức Tử, Thiên Cấu Tử, Ngọc Tình Tử, Cam LộThủy, Yến Hấp Tử, Sanh Xà Châu, Hải Sơn Tiên Nhân, Đỉnh Tọa ChânNhân, Phong Y Tiên Tử, Trứu Ngọc Thiên Tương (Hòa Hán Dược Khảo). Tên khoa học: Litchi chinensis Sonn. Họ khoa học: Họ Bồ Hòn (Sapindaceae). Mô tả: Cây gỗ, cao 8-15m. Cành tròn, màu gụ.Tán lá rộng. Lá kép lông chim,2-4 đôi lá chét, cứng, dai, đầu nhọn, gốc hơi tù, mặt trên sáng, mặt dướithẫm. Hoa xếp thành hình chùy ở ngọn cành, có lông nâu, cuống hoa có đốt.Đài hình đấu phân thùy nhẵn, có lông cả 2 mặt. Không có tràng. Đĩa vòngphân thùy, nhẵn. Nhị 7-10. Bầu 2 ô, có lông. Quả hình trứng, vỏ sù sì. Áohạt dày bao gần hoàn toàn hạt, hạt màu nâu. Hoa tháng 2-3. Quả chín từtháng 5-7. Địa lý: Trồng nhiều ở miền Bắc Việt Nam. Nổi tiếng nhất là ở Hưng Yên. Thu hái, Sơ chế: Thu hái quả vào mùa Hạ. Áo hạt dùng tươi hoặc sấy khô. Bộ phận dùng: Hạt gọi là Lệ Chi Hạch (thường dùng hơn), Áo hạt gọi là Lệ Chi Nhục(chỉ để ăn sống, ít dùng làm thuốc). Lấy thứ hột to, mập, sáng bóng là tốt. Mô tả dược liệu: Lệ chi hạch hình tròn dài hoặc hình trứng, hơi hẹp, dài 2-2,4cm, rộng1,3-1,6cm. Mặt ngoài mầu hồng hoặc mầu nâu tía, nhẵn, trơn, sáng bóng.Một đầu có vết sẹo mầu trắng vàng, đường kính 1-1,3cm, bên cạnh có 1 cụcnổi nhỏ. Chất cứng, cạo bỏ vỏ ở trong có 2 miếng nhân mầu vàng tro. Khôngmùi, vị chát (Dược Tài Học). Bào chế: + Hạt: rửa sạch, thái mỏng, tẩm nước muối sao (1kg hạt Vải dùng 30gmuối) hoặc đốt tồn tính hoặc đồ chín, thái mỏng, phơi hoặc sấy khô (DượcLiệu Việt Nam). + Ăn khi còn tươi hoặc sấy khô để dùng dần (Phương Pháp Bào ChếĐông Dược). Bảo quản: Phơi cho thật khô, cầm không dính tay, cho vào thùng đậy thật kín.Thường sấy cho khô để tránh ẩm, mốc. Thành phần hóa học: +Trong hạt có Saponin, Tannin, a(Methylenecyclopropyl)-Glycine(Trung Dược Học). +Trong hạt có a(Methylenecyclopropyl)-Glycine, Saponosid, Tanin.Áo hạt chứa đường và các Aminoacid (Từ Điển Cây Thuốc Việt Nam). Tác dụng dược lý: +Tác dụng nội tiết: tiêm dưới da a (Methylenecyclopropyl) - Glycineliều 60-400mg/kg cho chuột nhắt nhịn đói 24 giờ thấy đường huyết hạ,lượng Glycogen ở gan giảm rõ (Trung Dược Học). Tính vị: +Vị ngọt, tính sáp, ôn (Bản Thảo Cương Mục). +Vị ngọt, tính sáp, hơi ôn (Trung Dược Học). +Vị ngọt, hơi đắng, tính ôn (Trung Hoa Nhân Dân Cộng Hòa QuốcDược Điển). +Vị ngọt, tính ôn (Đông Dược Học Thiết Yếu). Quy kinh: +Vào kinh Can, Tâm bào (Bản Thảo Cương Mục). +Vào kinh Can, Thận (Bản Thảo Kinh Sơ). +Vào kinh Tỳ, Can (Bản Thảo Tối Yếu). +Vào kinh Can, Thận (Bản Thảo Bị Yếu). +Vào kinh Can, Thận (Trung Dược Học). +Vào kinh Can, Thận (Trung Hoa Nhân Dân Cộng Hòa Quốc DượcĐiển). +Vào kinh Can, Thận (Đông Dược Học Thiết Yếu). Tác dụng: +Lý khí, chỉ thống, khu hàn, tán trệ (Trung Dược Học). +Hành khí, tán kết, khứ hàn, chỉ thống (Trung Hoa Nhân Dân CộngHòa Quốc Dược Điển). +Tán khí trệ, khứ hàn thấp (Đông Dược Học Thiết Yếu). Chủ trị: +Trị Tâm thống, Tiểu trường khí (Bản Thảo Diễn Nghĩa). +Trị đau do sán khí, hành kinh đau (Bản Thảo Cương Mục). +Trị dạ dày đau, phụ nữ huyết khí thống (Bản Thảo Bị Yếu). +Trị các chứng hàn sán, bụng đau, dịch hoàn sưng đau, Can khí uấttrệ, dạ dày đau mạn tính, khí huyết ứ trệ, bụng đau trước khi hành kinh vàsau khi sinh (Trung Dược Học). +Trị hàn sán, bụng đau, dịch hoàn sưng đau (Trung Hoa Nhân DânCộng Hòa Quốc Dược Điển). Liều dùng: 10-15g sắc uống hoặc cho vào thuốc hoàn, tán. Lúc dùngnên gĩa nát. Kiêng kỵ: +Chỉ dùng trong trường hợp khí trệ do hàn thấp (Trung Dược Học). +Không phải là sán khí thuộc hàn thấp: ít dùng (Đông Dược HọcThiết Yếu). Đơn thuốc kinh nghiệm: +Trị mụn nhọt: Múi vải (Lệ chi nhục) giá nát với Ô mai thành cao,đắp lên nhọt (Tế Sinh Bí Lãm). +Trị mụn nhọt: 5-7 múi vải, gĩa nát với hồ nếp, làm thành cao dán lênmụn nhọt, để hở miệng (Phổ Tế Phương). +Trị răng đau: dùng quả Vải, cả vỏ, đốt tồn tính, tán bột, sát vào răngthì khỏi (Phổ Tế Phương). +Trị đau do khí huyết: Lệ chi hạch (đốt tồn tính) 20g, Hương phụ 40g.Tán bột. Mỗi lần uống 8g với nước muối và rượu (Quân Thống Tán – PhụNhân Lương Phương). +Trị cảm phong răng đau nhức: Lệ chi, 1 quả to, bổ ra, cho muối vàođầy vỏ, luyện khô. Tá ...

Tài liệu được xem nhiều: