Danh mục

DƯỢC HỌC - LIÊN KIỀU

Số trang: 14      Loại file: pdf      Dung lượng: 153.02 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí tải xuống: 3,000 VND Tải xuống file đầy đủ (14 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Xuất xứ: Thần Nông Bản Thảo. Tên khác: Dị Kiều (Nhĩ Nhã), Đại liên tử (Đường Bản Thảo), Tam Liêm Trúc Căn (Biệt Lục), Hạn Liên Tử (Dược Tính Luận), Tam Liên, Lan Hoa, Chiết Căn, Liên Kiều Tâm, Liên Thảo, Đới Tâm Liên Kiều, Hốt Đồ Liên Kiều, Tỉnh Liên Kiều, Châu Liên Kiều, Liên Kiều Xác, Tỳ Liên, Dịch Ách Tiền, Đại Kiều, Hoàng Thiều, Liên Dị, Giản Hoa (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển), Không Kiều, Không xác (Trung Dược Chí), Lạc kiều (Tân Hoa Bản Thảo Cương Yếu). Tên khoa học: Forsythia suspensa Vahl....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
DƯỢC HỌC - LIÊN KIỀU DƯỢC HỌCLIÊN KIỀU Xuất xứ: Thần Nông Bản Thảo. Tên khác: Dị Kiều (Nhĩ Nhã), Đại liên tử (Đường Bản Thảo), Tam Liêm TrúcCăn (Biệt Lục), Hạn Liên Tử (Dược Tính Luận), Tam Liên, Lan Hoa, ChiếtCăn, Liên Kiều Tâm, Liên Thảo, Đới Tâm Liên Kiều, Hốt Đồ Liên Kiều,Tỉnh Liên Kiều, Châu Liên Kiều, Liên Kiều Xác, Tỳ Liên, Dịch Ách Tiền,Đại Kiều, Hoàng Thiều, Liên Dị, Giản Hoa (Trung Quốc Dược Học Đại TừĐiển), Không Kiều, Không xác (Trung D ược Chí), Lạc kiều (Tân Hoa BảnThảo Cương Yếu). Tên khoa học: Forsythia suspensa Vahl. Họ khoa học: Họ Nhài (Oleaceae). Mô Tả: Cây cao 2-4m. Cành non hình gần như 4 cạnh, có nhiều đốt, giữa cácđốt ruột rỗng, bì không rõ. Lá đơn, phiến lá hình trứng, dài 3-4cm, rộng 2-4cm, mép có răng cưa không đều. Cuống lá dài 1-2cm. Lá thường mọc đối.Hoa màu vàng tươi, tràng hình ống, trên xẻ thành 4 thùy, đài cũng hình ống,trên cũng xẻ thành 4 thùy, 2 nhị, nhị thấp hơn tràng. Một nhụy 2 đầu nhụy.Quả khô hình trứng, dẹt, dài 1,5-2cm, rộng 0,5-1cm, 2 bên có cạnh lồi, đầunhọn. Khi chín mở ra như mỏ chim, phía dưới có cuống hoặc chỉ còn sẹo.Vỏ ngoài màu vàng nâu nhạt, trong quả có nhiều hạt nhưng phần lớn rơi vãiđi, chỉ còn sót lại 1 ít. Địa lý: Đa số nhập của Trung Quốc. Thu hái: Quả xanh hái vào tháng 8-9 khi quả chưa chín, nhúng vào nước sôirồi đem phơi khô. Quả gìa hái vào tháng 10 khi quả đã chín vàng, phơi khô. Bộ phận dùng: Quả khô. Mô tả dược liệu: Liên kiều hình trứng, dài 1,6-2,3cm, đường kính 0,6-1cm. Đầu đỉnhnhọn, đáy quả có cuống nhỏ hoặc đã rụng. Mặt ngoài có vân nhăn dọc khôngnhất định và có nhiều đốm nhỏ nổi lên. Hai mặt đều có 1 đường rãnh dọc rõrệt (Dược Tài Học). Bào chế: Rửa sạch, bỏ tâm dùng vỏ hoặc chỉ dùng có tâm hoặc dùng Liên kiềukèm cả tâm và vỏ. Bảo quản: Tránh ẩm. Thành phần hóa học: + Trong Liên kiều có: Forsythin (Phillyrin), Matairesinoside,Oleanolic acid (Trung Dược Học). + Trong Liên kiều có Phenol Liên kiều [C15H18O7] (Trung D ượcỨng Dụng Lâm Sàng). + Trong Liên kiều có chừng 4,89 Saponin và 0,2% Alcaloid ( ViệnNghiên Cứu Y Học Bắc Kinh). + Forsythin, Phillyrin (Tây Bộ Tam Tiêu, Dược Học Tạp Chí [NhậtBản], 1977, 31 (2): 131). + Pinoresinol, Betulinic acid, Oleanolic acid (Tây Bộ Tam Tiêu,Dược Học Tạp Chí [Nhật Bản], 1977, 97 (10): 1134). pinoresinol-b-D-glucoside (Thiên Diệp Chân Lý Tử, Sinh Dược Học Tạp Chí [Nhật Bản]1978, 32 (3): 194). + Rutin (Khuông Mai Học, Trung Dược Thông Báo 1988, 13 (7):416). + Forsythoside A, C, D, E, Salidroside, Cornoside, Rengyol,Isorengyol, Rengyoxide, Rengyolone, Rengyoisde A, B, C (Endo K và cộngsự, Tetrahedron, 1989, 45 (12): 3673). + Suspensaside (Kitagawa S và cộng sự, Phytochemistry 1984, 23 (8):194). Tác dụng dược lý: +Tác dụng kháng khuẩn: Chất Phenol Liên kiều có tác dụng ức chếnhiều loại vi khuẩn như Tụ cầu vàng, Liên cầu khuẩn dung huyết, Phế cầukhuẩn, Trực khuẩn lỵ, Thương hàn, Lao, Ho gà, Bạch hầu, Leptospirahebdomadis, Virus cúm, Rhino virus, Nấm... với mức độ khác nhau (TrungDược Học). +Tác dụng chống viêm: khu trú trạng thái viêm mà không ảnh hưởngđến sự tăng sinh vào tế bào vì vậy, ngày xưa gọi Liên kiều là ‘Sang gia thầndược’(thuốc thần trị mụn nhọt), tăng tác dụng thực bào của bạch cầu (TrungDược Học). +Thuốc có tác dụng hạ áp huyết, làm gĩan mạch, tăng lưu lượng máutuần hoàn, cải thiện vi tuần hoàn (Trung Dược Học). +Liên kiều có tác dụng bảo vệ Gan, giải nhiệt, cầm nôn, lợi tiểu,cường tim (Trung Dược Học). 1- Tác dụng kháng khuẩn dịch chiết Liên kiều có tác dụng khángkhuẩn tương tự như Kim ngân hoa. 2- Kháng ký sinh trùng: Liên kiều in vitro có tác dụng yếu đối vớiLeptospirosis 3- Kháng Emetin: Liên kiều có tác dụng chống nôn mửa do ngộ độcthuốc Digital đối với chim bồ câu và trong nhiều thí nghiệm khác nó có tácdụng làm giảm nôn mửa (Chinese Herbal Medicine). - Đối với Thận: dùng nước sắc Liên kiều trị 6-8 ca thận viêm cấp chothấy có tác dụng tiêu phù, giảm protein trong nước tiểu (Sổ Tay Lâm SàngTrung Dược). - Đối với mắt: Dùng nước sắc Liên kiều trị 2 ca võng mạc xuất huyết.Trong vòng 4 tuần, các triệu chứng giảm, thị lực cũng tăng (Sổ Tay LâmSàng Trung Dược). Tính vị: +Vị đắng, tính hàn (Bản Kinh). +Vị hơi đắng (Bản Thảo Cương Mục). + Vị đắng, tính mát (Y Học Khải Nguyên). + Vị đắng, tính hàn (Bản Thảo Sùng Nguyên). +Vị đắng, tính hàn, không độc (Trung Quốc Dược Học Đại Tự Điển). +Vị đắng, hơi chua, tính mát (Trung Dược Học). +Vị đắng, tính hơi hàn (Đông Dược Học Thiết Yếu). Quy kinh: + Vào kinh Thận, Vị (Thang Dịch Bản Thảo). + Vào kinh Phế (Dược Phẩm ...

Tài liệu được xem nhiều: