Xuất xứ: Bản Thảo Kinh Tập Chú. Tên khác: Mai thực (Bản Kinh), Huân mai (Bản Thảo Cương Mục), Sào yên cửu trợ (Hòa Hán Dược Khảo), Hắc mai, Khô mai nhục (Hiện Đại Thực Dụng Trung Dược), Mơ (Dược Liệu Việt Nam). Tên khoa học: Armeniaca vulgaris Lamk. Họ khoa học: Họ Hoa Hồng (Rosaceae). Mô Tả: Cây cao 3-4m. Lá đơn, hình bầu dục, mọc so le, lá có cuống, ngọn lá nhọn, mép có khía răng nhọn. Hoa trắng 5 cánh. Quả hạch màu vàng xanh có lông tơ.Địa lý: Mơ được trồng và mọc hoang...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
DƯỢC HỌC - Ô MAI DƯỢC HỌC Ô MAI Xuất xứ: Bản Thảo Kinh Tập Chú. Tên khác: Mai thực (Bản Kinh), Huân mai (Bản Thảo Cương Mục), Sào yên cửutrợ (Hòa Hán Dược Khảo), Hắc mai, Khô mai nhục (Hiện Đại Thực DụngTrung Dược), Mơ (Dược Liệu Việt Nam). Tên khoa học: Armeniaca vulgaris Lamk. Họ khoa học: Họ Hoa Hồng (Rosaceae). Mô Tả: Cây cao 3-4m. Lá đơn, hình bầu dục, mọc so le, lá có cuống, ngọn lánhọn, mép có khía răng nhọn. Hoa trắng 5 cánh. Quả hạch màu vàng xanhcó lông tơ. Địa lý: Mơ được trồng và mọc hoang ở nhiều nơi trong nước ta, nhiều nhất ởchùa Hương (Hà Sơn Bình). Thu hái: Vào tháng 3-4 khi quả chín, vỏ vàng là hái được. Bộ phận dùng: Quả (trái) đã chế biến (Fructus Mume). Quả lớn, vỏ ngoài mầu den,cùi dầy, hạt nhỏ, mềm ẩm, vị rất chua là loại tốt. Mô tả dược liệu: Ô mai có dạng hình cầu, không theo 1 quy tắc nào, hoặc hình tròn dẹt,to nhỏ khôngeều nhau, đường kinh 2-2,6cm. Vỏ ngoài mầu đen hoặc đennâu, nhăn, một đầu có rốn tròn lõm xuống. Cùi mềm có thể bóc được, hạtcứng, hình bầu dục, mầu vàng nâu, trong có 1 hạt nhân mầu vàng nhạt,không mùi, nghiền với nước có mùi thơm đặc biệt. Cùi quả hơi có mùi chuađặc biệt, vị rất chua. Bào chế: + Hái qủa về, phơi trong râm cho héo. Nhúng vào nước đang sôi chođến khi quả hơi nứt. Vớt ra, trải mỏng, phơi hoặc sấy nhẹ cho đến khi khô,vỏ nhăn lại thì đem đồ rồi lại phơi. Cứ làm vậy cho đến khi Ô mai tím đenthì thôi (Dược Liệu Việt Nam). + Bỏ hột, dùng khói lửa hun thành mầu đen (Đông Dược Học ThiếtYếu). Bảo quản: + Để nơi khô kín, nên hút ẩm. Thành phần hóa học: Trong ô mai có Citric acid, Malic acid, Succinic acid, Sitosterol(Trung Dược Học). Tác dụng dược lý: + Trên thực nghiệm súc vật chứng minh rằng Ô mai có tác dụng làmtáng miễn dịch của cơ thể (Trung Dược Học). + Ô mai có tác dụng ức chế ruột cô lập của thỏ. Bài Ô Mai Hoàn (KimQuỹ Yếu Lược) có tác dụng làm thư gĩan cơ Oddi và tăng tiết mật (TrungDược Học). + Nước sắc Ô mai có tác dụng ức chế nhiều loại vi khuẩn gây bệnhnhư tụ cầu khuẩn, liên cầu khuẩn gây viêm phổi, trực khuẩn bạch hầu, trựckhuẩn Salmonella typhi, Shigella sonnei, nhiều loại trực khuẩn khác và 1 sốnấm gây bệnh (Chinese Herbal Medicin). + Tác dụng chống dị ứng: Trên súc vâït thí nghiệm, nước sắc Ô maicó tác dụng giảm tỉ lệ tử vong của chuột lang gây choáng bằng chất Albumin(Chinese Herbal Medicin). + Tác dụng chống ung thư: In vitro, Ô mai có tác dụng ức chế trên90% ung thư cổ tử cung loại JTC26 (Chinese Herbal Medicin). Tính vị: + Vị chua, tính bình (Bản Kinh). + Tính hoãn, không độc (Nhật Hoa Tử Bản Thảo). + Vị chua, tính ôn (Trung Dược Đại Từ Điển). + Vị chua, chát, tính ôn (Đông Dược Học Thiết Yếu). Quy kinh: + Vào kinh Tỳ, Phế, phần huyết (Thang Dịch bản Thảo). + Vào kinh Can (Bản Thảo Kinh Sơ). + Vào kinh Phế, Vị, Đại trường (Dược Phẩm Hóa Nghĩa). + Vào kinh Phế, thận ((Lôi Công Bào Chế Dược Tính Giải). + Vào kinh Can, Tỳ, Phế, Đại trường (Đông Dược Học Thiết Yếu). Tác dụng: + Kiện Vị, cố trường, nhu Can (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển). + Thu liễm, sinh tân, an hồi, khu trùng (Trung Dược Đại Từ Điển). + Sáp trường, liễm Phế, sát trùng, sinh tân dịch (Đông Dược HọcThiết Yếu). Chủ trị: + Trị ho lâu ngày, hư nhiệt, phiền khát, sốt rét lâu ngày, tiêu chảy lâungày, kiết lỵ lâu ngày, tiêu ra máu, tiểu ra máu, băng huyết, bụng đau dogiun, nôn mửa, giun móc, da viêm (ngưu bì tiễn), hoại tử (Trung Dược ĐạiTừ Điển). + Trị tiêu chảy lâu ngày, lỵ ra máu, hồi quyết (chân tay lạnh do giungây nên), miệng khô. Kiêng kỵ: + Ăn nhiều Ô mai răng sẽ bị tổn thương (Thực Liệu Bản Thảo). + Sôét rét mới phát, kiết lỵ mới bị: không dùng (Đắc Phối Bản Thảo). + Có thực tà: không dùng (Trung Dược Đại Từ Điển). Liều dùng: 6 – 12g. Đơn thuốc kinh nghiệm: + Trị tiêu khát, tiểu đường: Ô mai, Thiên hoa phấn, Cát căn, Hoàngkỳ, Mạch môn đều 10g, Cam thảo 3g. Sắc uống. Hoặc chế thành hoàn, ngàyuống 2 lần, mỗi lần 6g (Ngọc Tuyền Hoàn - Cảnh Nhạc Toàn Thư). + Trị tiêu khát, phiền muộn: Ô mai nhục 80g, sao sơ. Tán bột. Mỗi lầndùng 8g, sắc với 2 chén nước, còn 1 chén, lọc bỏ bã, cho thêm 200 hạt ĐạmĐậu xị vào sắc tiếp còn ½ hén, uống nóng (Giản Yếu Tế Chúng phương). + Trị kiết lỵ, khát: Ô mai, sắc nước uống thay nước trà hàng ngày(Phù Thọ Tinh Phương). + Trị sản hậu bị chứng lỵ, khát: Ô mai 20 trái, Mạch môn 12 phần.Mỗi lần dùng 1 chén nước, sắc còn 7 phân, uống dần (Tất Hiệu Phương). + Trị xích lỵ, bụng đau: Ô mai nhục, Hoàng liên (sao) đều 160g. tánbột, trộn mật làm viên, t ...