Danh mục

DƯỢC HỌC - THIÊN MÔN

Số trang: 12      Loại file: pdf      Dung lượng: 152.95 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (12 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Xuất xứ: Bản Kinh Tên khác: Điên hách, Địa môn đông, Duyên môn đông, Dâm dương hoắc, Quan tùng, Vô bất dũ, Bách bộ, Cán thảo (Bảo Phác Tử), Tương mỹ, Mãn đông (Nhĩ Nhã), Điên lặc (Bản Kinh), Thiên cức, Bà la thụ, Vạn tuế đằng (Bản Thảo Cương Mục), Thiên đông, Kim hoa, Thương cức, Thiên văn đông (Hòa Hán Dược Khảo), Dây tóc tiên (Dược Liệu Việt Nam). Tên khoa học: Asparagus cocjinchinensis (Lour.) Merr. Họ khoa học: Hành Tỏi (Liliaceae). Mô Tả: Dây leo, sống lâu năm, dưới đất có rất nhiều rễ củ mẫm...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
DƯỢC HỌC - THIÊN MÔN DƯỢC HỌCTHIÊN MÔN Xuất xứ: Bản Kinh Tên khác: Điên hách, Địa môn đông, Duyên môn đông, Dâm dương hoắc, Quantùng, Vô bất dũ, Bách bộ, Cán thảo (Bảo Phác Tử), Tương mỹ, Mãn đông(Nhĩ Nhã), Điên lặc (Bản Kinh), Thiên cức, Bà la thụ, Vạn tuế đằng (BảnThảo Cương Mục), Thiên đông, Kim hoa, Thương cức, Thiên văn đông(Hòa Hán Dược Khảo), Dây tóc tiên (Dược Liệu Việt Nam). Tên khoa học: Asparagus cocjinchinensis (Lour.) Merr. Họ khoa học: Hành Tỏi (Liliaceae). Mô Tả: Dây leo, sống lâu năm, dưới đất có rất nhiều rễ củ mẫm hình thoi.Thân mang nhiều cành 3 cạnh, dài nhọn, biến đổi thành lá giả hình lưỡi liềm.Lá thật rất nhỏ, trông như vẩy. Mùa hạ ở kẽ lá mọc hoa trắng nhỏ. Quảmọng, khi chín màu đỏ (cũng có cây, quả khi chín màu tím đen). Mọc hoang và được trồng ở nhiều nơi. Thu hoạch: Tháng 10 – 12 ở những cây đã mọc trên 2 năm. Đào về, ruẳ sạch, đồchín, rút lõi, phơi hoặc sấy khô. Phần dùng làm thuốc: Củ rễ (Radix Aspargi). Loại béo mập, cứng, mịn, mầu trắng vàng, hơitrong là loại tốt. Củ dài, gầy, mầu nâu vàng, không sáng là loại vừa. Mô tả dược liệu: Củ hình thoi, tròn dài, hai đầu nhỏ nhưng tầy, dài 6-20cm. Mầu trắngvàng hoặc nâu, vàng nhạt, có chất dầu hơi trong. Mặt ngoài có vằn dọc nhỏhoặc rãnh dọc. Khi khô, chất cứng nhưng dòn. Chưa khô thì chất mềm,dính, chỗ vết bẻ như chất sáp, mầu trắng vàng, hơi trong, giữa có nhântrắng, không trong. Vị ngọt, hơi đắng (Dược Tài Học). Bào chế: + Cạo vỏ, bỏ lõi, đồ chín, phơi khô, tẩm rượu 1 đêm, đồ lại, phơi khôdùng (Lôi Công Bào Chích Luận). + Rửa sạch, bỏ lõi, thái phiến, phwoi khô để dùng (Đông Dược HọcThiết Yếu). + Rửa sạch, bỏ lõi, ủ mềm, thái phiến, phơi khô (Phương Pháp BàoChế Đông Dược). Bảo quản: Để nơi khô ráo, dễ ẩm mốc. Thành phần hóa học: + Yamogenin, Diosgenin, Sarsasapogenin, Smilagenin, Xylose,Glucose, Rhamnose (Hắc Liễu Chính Điển, Nhật Bản Dược Học Hợp Quyển107, Trung Y Trung Dược Thủ Sách 1988, 10 (1): 56). + Sucrose, Ologosaccharide (Tomoda Masashi và cộng sự, ChemPharm Bull 1974, 22 (10): 2306). + 5-Methoxymethyl fùrural, beta-Sitosterol 5 + Citrulline, Asparagine, Serine, Threonine, Proline, Glycine,Alanine, Valine, Methionine, Leucine, Isoleucine, Phenylalanine, Tyrosine,Aspartic acid, Glutamic acid, Histidine, Lysine 6,7 + Asparagi Cochinchinensisne, b-Sitosterol, Smilagenin, 5-Methoxymethylfùrural, Rhamnose (Trung Dược Học). + Trong Thiên môn có acid Amin, chủ yếu là Asparagin, thủy phântrong nước sôi cho Aspactic acid và Amoniac. Ngoài ra, còn có chất nhầy,tinh bột, Sacarosa (Những Cây Thuốc Và Vị Thuốc Việt Nam). Tác dụng dược lý: - Tác dụng kháng khuẩn: Nước sắc Thiên môn có tác dụng ức chế liêncầu khuẩn A và B, Phế cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn vàng, trực khuẩn bạch cầu(Trung Dược Học). - Tác dụng chống khối u: Nước sắc Thiên môn có tác dụng ức chếSacroma –180 và Deoxygenase của tế bào bạch cầu ở chuột nhắt bị viêmhạch bạch huyết cấp hoặc viêm hạt bạch huyết mạn (Trung Dược Học). - Nước sắc Thiên môn có tác dụng giảm ho, lợi tiểu, thông tiện, cườngtráng (Sổ Tay Lâm Sàng Trung Dược). Tính vị: + Vị đắng, tính bình (Bản Kinh). + Vị ngọt, tính rất hàn, không độc (Biệt Lục). + Vị ngọt, đắng, tính hàn (Đông Dược Học Thiết Yếu). Quy kinh: + Vào kinh thủ Thái âm Phế, túc Thiếu âm Thận (Thang Dịch BảnThảo). + Vào kinh thủ Thái âm Phế, thủ Thiếu âm Tâm (Bản Thảo KinhGiải). + Vào kinh Phế, thận (Đông Dược Học Thiết Yếu). Tác dụng: + Bảo định Phế khí, khu hàn nhiệt, dưỡng cơ bì, ích khí lực, lợi tiểutiện (Biệt Lục). + Thông Thận khí, trừ nhiệt, chỉ tiêu khát, khử nhiệt trúng phong(Dược Tính Bản Thảo). + Trấn Tâm, nhuận ngũ tạng, ích bì phu, bổ ngũ lao, thất thương(Nhật Hoa Tử Bản Thảo). Chủ trị: + Trị hư lao, người gìa suy nhược, gầy ốm, âm nuy, điếc, mắt mờ(Thiên Kim phương). + Trị phế khí ho nghịch, suyễn, phế nuy sinh ra nôn ra mủ, ghẻ nước(Dược Tính Bản Thảo). + Trị ho lao, lao phổi, ho ra máu, khát nưóc do bệnh ở thượng tiêu(Đông Dược Học Thiết Yếu). Kiêng kỵ: + Phế không có hư hỏa mà lại có hàn đàm hoặc đàm ẩ m: cấm dùng(Đông Dược Học Thiết Yếu). Đơn thuốc kinh nghiệm: + Tư âm, dưỡng huyết, ôn bổ hạ nguyên: Thiên môn bỏ lõi, Sinh địađều 80g. cho vào bình bằng gỗ cây Liễu, cho rượu vào rửa. Chưng chín rồiphơi 9 lần, đến lúc thật khô. Thêm Nhân sâm 40g, tán bột. Lấy 9 quả Táotầu, bỏ hột, gĩa nát, trộn thuốc bột làm viên, to bằng hạt Ngô đồng. Mỗi lầnuống 30 viên, với rượu nóng, trước bữa ăn, ngày 3 lần (Tam Tài Hoàn –Hoạt Pháp Cơ Yếu). + Trị cơ thể đau nhức do hư lao: Thiên môn, tán bột. Ngày uống 3 lần,mỗi lần 1 thìa với rượu (Thiên Kim phương). + Làm cho nhan sắc xinh tươi: Thiên môn, Thục địa, Hồ ma nhân, tánnhuyễn, trộn với mật ong, làm thành viên, to bằng hạt Long nhãn. Mỗi lầnuống 20 viên với nước nóng (Trửu Hậu phương). + Trị phế nuy, ho, khạc nhiều đờm, trong tim nóng, miệng khô, khátnhiều: Thiên môn để sống, gĩa vắt lấy nước cốt chừng 7 chén, rượu 7 chén,Mạch nha 1 chén, Tử uyển 160g. cho vào bình bằng đồng hoặc nồi bằngsành, nấu đặc thành cao hoặc làm thành viên. Mỗi lần uống to bằng qủa Táo,ngày 3 lần (Trửu Hậu phườn). + Trị tiêu khát: Thiên môn, Mạch môn, Ngũ vị tử, nấu đặc thành cao,thêm ít Mật ong để dùng dần (Giản Tiện phương). + Trị âm hư hỏa vượng, có đờm mà không dùng được thuốc táo:Thiên môn 1 cân, rử nước, bỏ lõi, lấy nguyên nhục khoảng 480g. cho vào cốiđá gĩa nát. Lấy Ngũ vị tử, rửa sơ qua, bỏ hột, chỉ lấy thịt 160g. phơi khô(đừng cho vào lửa). Cả hai thức ...

Tài liệu được xem nhiều: