Danh mục

DƯỢC HỌC - THỎ TY TỬ

Số trang: 13      Loại file: pdf      Dung lượng: 152.78 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (13 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Xuất xứ: Bản Kinh. Tên khác: Thỏ ty thực (Ngô Phổ Bản Thảo), Thổ ty tử (Bản Thảo Cầu Nguyên), Thỏ lư, Thỏ lũ, Thỏ lũy, Xích cương, Thổ khâu, Ngọc nữ, Đường mông, Hỏa diệm thảo, Dã hồ ty, Ô ma, Kim cô, Hồ ty, Lão thúc phu, Nghinh dương tử, Nàn đại lan, Vô căn đẳng, Kim tuyến thảo, Kim tiền thảo, Thiện bích thảo (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển), Hoàng ty tử (Liêu Ninh Thường Dụng Thảo Dược Thủ Sách), La ty tử (Giang Tô Dược vật Học Tài Chí), Hoàng la tử, Đậu...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
DƯỢC HỌC - THỎ TY TỬ DƯỢC HỌCTHỎ TY TỬ Xuất xứ: Bản Kinh. Tên khác: Thỏ ty thực (Ngô Phổ Bản Thảo), Thổ ty tử (Bản Thảo CầuNguyên), Thỏ lư, Thỏ lũ, Thỏ lũy, Xích cương, Thổ khâu, Ngọc nữ, Đườngmông, Hỏa diệm thảo, Dã hồ ty, Ô ma, Kim cô, Hồ ty, Lão thúc phu, Nghinhdương tử, Nàn đại lan, Vô căn đẳng, Kim tuyến thảo, Kim tiền thảo, Thiệnbích thảo (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển), Hoàng ty tử (Liêu NinhThường Dụng Thảo Dược Thủ Sách), La ty tử (Giang Tô Dược vật Học TàiChí), Hoàng la tử, Đậu hình tử, Hoàng cương tử (Sơn Đông Trung ThảoDược Thủ Sách). Tên khoa học: Cuscuta hygrophilae Pears. Họ khoa học: Họ Bìm bìm (Convolvulaceae). Mô Tả: Dây ký sinh, mọc leo và cuốn trên các cây khác. Thân hình sợi màuvàng hay đỏ nâu nhạt, lá biến thành vẩy. Có rễ mút để hút thức ăn ở cây chủ.Hoa hình cầu màu trắng nhạt, gần như không cuống, tụ lại 10-30 hoa. Quảgần như hình trứng có kẽ nứt, trong chứa 2-4 hạt hình trứng, đỉnh dẹt, hạt dàichừng 2mm. Địa lý: Mọc hoang khắp nơi, hay gặp trên cây Cúc tần (Pluchea indica) loạihọ Cúc (Asteraceae). Thu hoạch: Mùa thu, khi hạt chín, cắt dây Tơ hồng về, phơi khô, đập lấy hột. Phần dùng làm thuốc: Hạt (Semen Cuscutae Chinensis). Loại hạt chắc, mập là tốt. Mô tả dược liệu: Thỏ ty tử hình tròn, đường kính nhỏ dưới 0,1cm. Vỏ ngoài mầu nâuđỏ hoặc vàng nâu, hơi xù xì, dùng kính lúp soi, có thể thấy những nếp vânnhăn nhỏ, một đầu có chấm nhỏ mầu trắng. Chắc, nấu với nước sôi thì dễ vỡtách, để lộ nhân hình tròn mầu trắng. Không mùi, vị nhạt (Dược Tài Học). Bào chế: + Rửa sạch, phơi khô, tẩm nước muối sao để dùng hoặc đun vơi nướclàm thành bánh [thỏ ty bính] (Đông Dược Học Thiết Yếu). + Thỏ ty tử bính: Lấy Thỏ ty tử sạch, cho vào nước đun cho đến khinở hoa và đặc như cháo hoa, mầu xám nâu, gĩa nát ra làm thành bánh (bính).Hoặc lại cho rượu nếp với bột mì vào làm bánh, cắt thành miếng, phơi khô làđược (Dược Tài Học). Thành phần hóa học: + Quercetin, Astragalin, Hyperin, Quercetin -3-O-b-D-Galactoside-7-O-b-Glucoside (Kim Hiểu, Trung Quốc Trung Dược Tạp Chí 1992, 17 (5):292). + Lecithin, Cephalin (Hứa Ích Dân, Trung Thảo Dược 1989, 20 (7):303). + b-Carotene, g- Carotene, a-Carotene-5-6-Eposide, Lutein,Taraxathin (Baccarini A và cộng sự, Phytochemistry 1965, 4 (2): 349). + Vitamin A, Glycoside (Chinese Herbal Medicine). Tác dụng dược lý: . Trên thực nghiệm thuốc có tác dụng tăng lực co bóp của tim Cóc côlập, làm hạ huyết áp Cóc đã gây mê, hưng phấn cổ tử cung (Trung DượcHọc). . Tăng công năng miễn dịch: Chích dịch chiết Thỏ ty tử vào ổ bụngthỏ, thấy tăng tác dụng thực bào, hoạt tính E – Mai côi hoá hình thành hợpvới kháng thể tạo nên (Lý Liên Quá, Trung Quốc Dược Lý Thông Báo 1984,(3-4): 73). . Cho thỏ uống dung dịch Thỏ ty tử với lượng 1g/kg, mỗi tuần 3 lần,liên tục 36 tuần, cho thấy thuốc có tác dụng ức chế sự phát triển tế bào ungthư da đầu vú (Nisa M và cộng sự J Ethnopharmacol 1986, 18 (1): 21). . Nước sắc Thỏ ty tử có tác dụng phòng trị tứ khí hóa than dẫn đếntổn thương Glucose gan ở chuột (Nisa M và cộng sự J Ethnopharmacol1985, 102: 143164s). . Nước sắc Thỏ ty tử có tác dụng tốt đối với chứng mắt có màng dođục thủy tinh thể (Dương Thọ, Bắc Kinh Y Khoa Đại Học Học Báo 1991, 23(2): 97). Tính vị: + Vị cay, tính bình (Bản Kinh). + Vị ngọt, không độc (Biệt Lục). + Vị ngọt, cay, tính hơi ôn (Cảnh Nhạc Toàn Thư). + Vị ngọt, tính bình, không độc (Trung Quốc Dược Học Đại TừĐiển). + Vị ngọt, cay, tính hơi ấm (Lâm Sàng Thường Dụng Trung DượcThủ Sách). Quy kinh: . Vào kinh Tỳ, Thận, Can (Bản Thảo Kinh Thư). . Vào kinh Tâm, Can, Thận (Bản Thảo Tân Biên). . Vào kinh Can, Thận (Lâ m Sàng Thường Dụng Trung Dược ThủSách). Tác dụng: + Bổ dương, ích âm, cố tinh, súc niệu, minh mục, chỉ tả (Trung D ượcHọc). + Bổ bất túc, ích khí, uống lâu ngày sẽ sáng mắt, tăng tuổi thọ (BảnKinh). + Dưỡng cơ, cường âm, kiện cốt (Biệt Lục). + Ôn thận, tráng dương, bổ Can, minh mục (Lâm Sàng Thường DụngTrung Dược Thủ Sách). Chủ trị: + Trị lưng đau, gối mỏi, di tinh, tiết tinh (Đông Dược Học Thiết Yếu). + Trị Thận dương hư, lưng đau, tiểu nhiều, tiêu chảy lâu ngày doThận hư, mắt mờ do Can Thận suy (Lâm Sàng Thường Dụng Trung DượcThủ Sách). Kiêng kỵ: + Thỏ ty tử kỵ thịt thỏ (Thiên Kim phương). + Người mà Thận có hỏa, cường dương không liệt dương: khôngdùng. Táo bón kiêng dùng (Bản Thảo Kinh Sơ). + Phụ nữ có thai, băng huyết, cường dương, táo bón, Thận có hỏa, âmhư hỏa vượng: cấm dùng (Đắc Phối ...

Tài liệu được xem nhiều: