Danh mục

DƯỢC LÝ HỌC THÚ Y - BÀI 3: THUỐC KÝ SINH TRÙNG

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 227.66 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Định nghĩa: Thuốc trị ngoại ký sinh trùng là những thuốc trị ghẻ, ve, rận, rệp, mạt, mò, ... Yêu cầu của thuốc trị ngoại kí sinh trùng: Tác dụng nhanhDiệt được các giai đoạn trứng, ấu trùng, trưởng thành... của các loại ký sinh trùng Không hoặc ít độc với vật chủ Dễ sử dụng Không gây ô nhiễm môi trường Không để tồn lưu trong vật chủ Phân bố đồng đều trong dung dịch lỏng Đảm bảo hiệu quả kinh tế ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
DƯỢC LÝ HỌC THÚ Y - BÀI 3: THUỐC KÝ SINH TRÙNG Dụng cụ vô trùng.Tăng liều gấp đôi khi tấn công vào ổ dịch.Dụng cụ đựng vaccin phải sạch không dính xà phòng, thuốc sát trùng. BÀI 3: THUỐC KÝ SINH TRÙNGI. Thuốc trị ngoại ký sinh trùngĐịnh ngh ĩa:Thuốc trị ngoại ký sinh trùng là những thuốc trị ghẻ, ve, rận, rệp, mạt, mò, ...Yêu cầu của thuốc trị ngoại kí sinh trùng:- Tác dụng nhanh- Diệt được các giai đoạn trứng, ấu trùng, trưởng thành... của các loại kýsinh trùng- Không hoặc ít độc với vật chủ- Dễ sử dụng- Không gây ô nhiễm môi trường- Không để tồn lưu trong vật chủ- Phân bố đồng đều trong dung dịch lỏng- Đảm bảo hiệu quả kinh tếThuốc trị ngoại kí sinh trùng:DicophaneDiệt muỗi, ruồi, bọ chét, chấy, rận...AvermectinsTrị nội và ngoại ký sinh trùng http://www.ebook.edu.vn 20AmitrazDiệt ve, ghẻ...II. Thuốc trị nội ký sinh trùngThuốc trị sán lá ganDertilTính chất:Thuốc bột màu trắng hay hơi vàng nhạt, không tan trong nước, ít độc, không cótác dụng phụTác dụng:Liều 3-4 mg/kg diệt được 93-95% sán trưởng thành, hiệu quả kém với sán nonLiều 8 mg/kg diệt được 92% sán non và 97% sán trưởng thànhLiều trung bình 5 mg/kg sau 10-12 tuần điều trị nhắc lạiCó hai loại Dertil O, Dertil BChú ý:Giảm liều đối với gia súc yếuKhông sử dụng cho gia súc đang chửaKhi dùng thuốc giảm lipid trong khẩu phần ănThuốc trị sán dâyNiclosamideTính chất:Thuốc bột trắng, vàng nhạt, không mùi, không tan trong nước, không hấp thuđường ruộtTác dụng: http://www.ebook.edu.vn 21Thuốc ngấm vào thân sán qua vết tổn thương do thuốc tạo ra trên vỏ, sau đó tácđộng vào enzym gây hủy protein của vật chủ.Ngăn cản sự hấp thu glucosePhân thải ra không có sánSán non ít chịu tác dụng của thuốc hơn sán trưởng thànhLiều dùng:Tùy theo loài và nồng độ thuốcThuốc trị giun trònPiperazinDạng tinh thể không màu, tan trong nước có tính kiềmThuốc có tác dụng làm liệt các cơ bám của giun, giun không bám vào niêm mạcruột , nhu động ruột tăng, giun bị tống ra ngoài nhưng vẫn còn sốngKhi tẩy phải vệ sinh phân và sát trùng chuồng trạiThuốc trị kí sinh trùng đa giáMebendazoleTính chất:Thuốc dạng bột, vô định hình, màu vàng nhạt ít tan trong nước và giun môi hữucơ, không hút ẩm, ổn định trong không khíTác dụngvà công dụng:Phổ ký sinh trùng rất rộngLiều dùng và cách dùng:Dạng bột hoặc viên trộn vào thức ăn hay nước uốngTùy loàiký sinh và động vật nuôiThuốc trị kí sinh trùng đường máu http://www.ebook.edu.vn 22NaganiumTính chất:Bột trắng nhẹ, màu hồng tươiưhay hồng trắng, dễ tan trong nước, dung dịchtrung tính. Khi gặp môi trường kiềm có chất hữu cơ dễ bị phân giải thành chấtđộc. Trong ánh sáng hay độ ẩm cao, thuốc bị phân giải nên cần được bảo quảnở lọ màu, nút kín, trong phòng tối. Khi pha thành dung dịch phải dùng hết trongngày.Tác dụng và công dụng:Phòng trị bệnh tiên mao trùng cho gia súcKhi tiêm thân nhiệt thường tăng, tăng huyết áp, mạch co, nhanh, sau 3 ngày phùmí mắt, miệng và bộ phận sinh dục. Nồng độ 0,2% trong máu gây máu khôngđông nếu cao hơn nồng độ này gây dung huyết, giảm bạch cầu, viêm thận, mắt,da, dây thần kinh.Liều và cách dùng:Tiêm tĩnh mạch0,01-0,15 g/kg thể trọngBÀI 4: KHÁNG SINHI. Định nghĩaLà những hợp chất có cấu tạo hóa học phức tạp, có nguồn gốc sinh học, đượcsản xuất bằng con đường tổng hợp, có tác dụng ức chế hay tiêu diệt sự sinhtrưởng và phát triển của vi sinh vật gây bệnh.II. Nguyên tắc sử dụngXác định đúng bệnh, đúng liều, đúng cách, đúng thuốc, đúng thời gian.Dùng liều tấn công không dùng liều nhỏ tăng dần.Phối hợp kháng sinh đúng nguyên tắc.Không thay đổi kháng sinh mỗi ngày. http://www.ebook.edu.vn 23 ...

Tài liệu được xem nhiều: