Dược vị Y Học: BỒ HOÀNG
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 111.14 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tên thuốc: Pollen Typhae Tên khoa học: Typha orientalis G.A.Stuart Họ Hương Bồ (Typhaceae) Bộ phận dùng: phấn hoa (nhị đực của hoa). Hoa hình trụ tròn dài, dùng nhị đực ở trên, màu vàng óng ánh, không hạt, nhỏ nhẹ xốp không lẫn tạp chất là tốt. Thứ hơi nâu là kém. Dùng cả nhị đực và nhị cái là không đúng. Tính vị: vị ngọt, tính bình. Quy kinh: Vào kinh Can, Thận và Tâm bào. Tác dụng: tán ứ, lợi tiểu (dùng sống). Thu sáp, chỉ huyết (dùng chín) Chủ trị: đau bụng khi có kinh, sản...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Dược vị Y Học: BỒ HOÀNG BỒ HOÀNGTên thuốc: Pollen TyphaeTên khoa học: Typha orientalis G.A.StuartHọ Hương Bồ (Typhaceae)Bộ phận dùng: phấn hoa (nhị đực của hoa).Hoa hình trụ tròn dài, dùng nhị đực ở trên, màu vàng óng ánh, không hạt, nhỏ nhẹxốp không lẫn tạp chất là tốt. Thứ hơi nâu là kém. Dùng cả nhị đực và nhị cái làkhông đúng.Tính vị: vị ngọt, tính bình.Quy kinh: Vào kinh Can, Thận và Tâm bào.Tác dụng: tán ứ, lợi tiểu (dùng sống). Thu sáp, chỉ huyết (dùng chín)Chủ trị: đau bụng khi có kinh, sản hậu, trị bệnh cam trẻ con.- Xuất huyết biểu hiện như ho ra máu, nôn ra máu, tiểu ra máu, tiêu ra máu và xuấthuyết tử cung: Dùng Bồ hoàng với Tiên hạc thảo, Hạn liên thảo và Trắc bách diệp.- Xuất huyết do chấn thương ngoài: Dùng Bồ hoàng giã nát đắp hoặc sấy khô, tánbột, dùng ngoài.- Ứ huyết biểu hiện như đau tim, đau bụng, kinh nguyệt ít hoặc đau bụng sau đẻ:Dùng Bồ hoàng với Ngũ linh chi trong bài Thất Tiếu Tán.Liều dùng: Ngày dùng 6 - 12gCách bào chế:Theo Trung Y: Bọc ba lần giấy, nướng cho sắc vàng, để nửa ngày, sấy khô (LôiCông)- Dùng sống: không bào chế.- Dùng chín: sao quaTheo kinh nghiệm Việt Nam: Thu hái về, phơi nắng to cho thật khô.- Dùng sống (thường dùng) để hành huyết.- Sao cháy tồn tính (theo đơn để chỉ huyết)Bảo quản: dễ hút ẩm sinh mốc, cần đem phơi thì bọc trong giấy mỏng để khỏi bay.Tránh nóng quá biến chất. Đựng trong lọ kín.Ghi chú:nhị cái cũng có công dụng để rịt vào chỗ chảy máu. Loại đốt thành than có tácdụng cầm máu, rang dược liệu sống giải ứ trệ và giảm đau.Kiêng ky: âm hư và không ứ huyết kiêng dùng BỐI MẪU (Xuyên)Tên thuốc: Bulbus Fritilillariae Cirrhosae.Tên khoa học: Fritillaria roylei HookHọ Hành Tỏi (Liliaceae)Bộ phận dùng: thân củ (hành). Củ tròn hơi nhọn đầu ( giống củ thuỷ tiên, củ hànhtỏi) trắng, nặng, nhiều bột, khô, không đen, không mốc mọt hoặc nát vụn là tốt.Tính vị: vị cay, hơi đắng, tính hơi hàn.Quy kinh: Vào kinh Tâm và Phế.Tác dụng: Thuốc thanh hoả, giải uất, bổ Tâm Phế.Chủ trị: trị ho, trị đàm, thổ huyết, tắc sữa, đau cổ họng.Liều dùng: Ngày dùng 6 - 12gCách bào chế:Theo Trung Y: Bỏ lõi, sao với gạo nếp cho đến vàng gạo thì sàng bỏ nếp lấy Bốimẫu dùng. Bỏ lõi, tẩm nước gừng sao vàng (Lôi Công Bào Chế Dược Tính Luận).Theo kinh nghiệm Việt Nam:- Xuyên bối mẫu:+ Rút bỏ lõi, sấy nhẹ cho khô tán bột (dùng sống).+ Rút bỏ lõi, tẩm nước gừng, sao vàng, tán bột; khi dùng hoà vào nước thuốc thangđã sắc mà uống (không dùng sắc).- Thổ bối mẫu: củ tròn, không nhọn đầu.+ Rửa sạch, ủ thái hoặc bào mỏng, phơi khô.+ Tẩm nước gừng sao vàng (thường dùng). Thường dùng sắc.Bảo quản: để nơi khô ráo, đựng trong thùng, lọ có lót vôi sống vì dễ mọt.Kiêng ky: Tỳ, Vị hư hàn, có thấp đờm thì không nên dùng. BỘI LANTên thuốc: Herba Eupatorii.Tên khoa học: Eupatorium fortunei turcz.Bộ phận dùng: phần trên mặt đất của cây.Tính vị: vị cay, tính ôn.Qui kinh: Vào kinh Tỳ và Vị.Tác dụng: Lợi thấp, thanh thử nhiệt.Chủ trị: Mùa hè thử thấp tích lại bên trong, ngực đầy, đầu căng đau, miệng thấyngọt, nôn mửa, miệng hôi.- Thấp phong bế Tỳ và Vị, biểu hiện như đầy và chướng thượng vị và bụng, buồnnôn, nôn và kém ăn: Dùng Bội lan với Hoắc hương, Thương truật, Hậu phác vàBạch đậu khấu.- Nhiệt và thấp mùa hè ngoại sinh xâm nhiễm hoặc giai đoạn sớm của bệnh do sốtgây ra do nhiệt thấp biểu hiện như cảm giác tức ngực, không đói, hơi sốt và da:Dùng Bội lan với Hoắc hương, Thanh hao, Hoạt thạch và Ích tríí nhân.Liều dùng: 5-10g.Chế biến: thu hoạch vào hè hoặc thu, cắt thành từng đoạn và phơi nắng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Dược vị Y Học: BỒ HOÀNG BỒ HOÀNGTên thuốc: Pollen TyphaeTên khoa học: Typha orientalis G.A.StuartHọ Hương Bồ (Typhaceae)Bộ phận dùng: phấn hoa (nhị đực của hoa).Hoa hình trụ tròn dài, dùng nhị đực ở trên, màu vàng óng ánh, không hạt, nhỏ nhẹxốp không lẫn tạp chất là tốt. Thứ hơi nâu là kém. Dùng cả nhị đực và nhị cái làkhông đúng.Tính vị: vị ngọt, tính bình.Quy kinh: Vào kinh Can, Thận và Tâm bào.Tác dụng: tán ứ, lợi tiểu (dùng sống). Thu sáp, chỉ huyết (dùng chín)Chủ trị: đau bụng khi có kinh, sản hậu, trị bệnh cam trẻ con.- Xuất huyết biểu hiện như ho ra máu, nôn ra máu, tiểu ra máu, tiêu ra máu và xuấthuyết tử cung: Dùng Bồ hoàng với Tiên hạc thảo, Hạn liên thảo và Trắc bách diệp.- Xuất huyết do chấn thương ngoài: Dùng Bồ hoàng giã nát đắp hoặc sấy khô, tánbột, dùng ngoài.- Ứ huyết biểu hiện như đau tim, đau bụng, kinh nguyệt ít hoặc đau bụng sau đẻ:Dùng Bồ hoàng với Ngũ linh chi trong bài Thất Tiếu Tán.Liều dùng: Ngày dùng 6 - 12gCách bào chế:Theo Trung Y: Bọc ba lần giấy, nướng cho sắc vàng, để nửa ngày, sấy khô (LôiCông)- Dùng sống: không bào chế.- Dùng chín: sao quaTheo kinh nghiệm Việt Nam: Thu hái về, phơi nắng to cho thật khô.- Dùng sống (thường dùng) để hành huyết.- Sao cháy tồn tính (theo đơn để chỉ huyết)Bảo quản: dễ hút ẩm sinh mốc, cần đem phơi thì bọc trong giấy mỏng để khỏi bay.Tránh nóng quá biến chất. Đựng trong lọ kín.Ghi chú:nhị cái cũng có công dụng để rịt vào chỗ chảy máu. Loại đốt thành than có tácdụng cầm máu, rang dược liệu sống giải ứ trệ và giảm đau.Kiêng ky: âm hư và không ứ huyết kiêng dùng BỐI MẪU (Xuyên)Tên thuốc: Bulbus Fritilillariae Cirrhosae.Tên khoa học: Fritillaria roylei HookHọ Hành Tỏi (Liliaceae)Bộ phận dùng: thân củ (hành). Củ tròn hơi nhọn đầu ( giống củ thuỷ tiên, củ hànhtỏi) trắng, nặng, nhiều bột, khô, không đen, không mốc mọt hoặc nát vụn là tốt.Tính vị: vị cay, hơi đắng, tính hơi hàn.Quy kinh: Vào kinh Tâm và Phế.Tác dụng: Thuốc thanh hoả, giải uất, bổ Tâm Phế.Chủ trị: trị ho, trị đàm, thổ huyết, tắc sữa, đau cổ họng.Liều dùng: Ngày dùng 6 - 12gCách bào chế:Theo Trung Y: Bỏ lõi, sao với gạo nếp cho đến vàng gạo thì sàng bỏ nếp lấy Bốimẫu dùng. Bỏ lõi, tẩm nước gừng sao vàng (Lôi Công Bào Chế Dược Tính Luận).Theo kinh nghiệm Việt Nam:- Xuyên bối mẫu:+ Rút bỏ lõi, sấy nhẹ cho khô tán bột (dùng sống).+ Rút bỏ lõi, tẩm nước gừng, sao vàng, tán bột; khi dùng hoà vào nước thuốc thangđã sắc mà uống (không dùng sắc).- Thổ bối mẫu: củ tròn, không nhọn đầu.+ Rửa sạch, ủ thái hoặc bào mỏng, phơi khô.+ Tẩm nước gừng sao vàng (thường dùng). Thường dùng sắc.Bảo quản: để nơi khô ráo, đựng trong thùng, lọ có lót vôi sống vì dễ mọt.Kiêng ky: Tỳ, Vị hư hàn, có thấp đờm thì không nên dùng. BỘI LANTên thuốc: Herba Eupatorii.Tên khoa học: Eupatorium fortunei turcz.Bộ phận dùng: phần trên mặt đất của cây.Tính vị: vị cay, tính ôn.Qui kinh: Vào kinh Tỳ và Vị.Tác dụng: Lợi thấp, thanh thử nhiệt.Chủ trị: Mùa hè thử thấp tích lại bên trong, ngực đầy, đầu căng đau, miệng thấyngọt, nôn mửa, miệng hôi.- Thấp phong bế Tỳ và Vị, biểu hiện như đầy và chướng thượng vị và bụng, buồnnôn, nôn và kém ăn: Dùng Bội lan với Hoắc hương, Thương truật, Hậu phác vàBạch đậu khấu.- Nhiệt và thấp mùa hè ngoại sinh xâm nhiễm hoặc giai đoạn sớm của bệnh do sốtgây ra do nhiệt thấp biểu hiện như cảm giác tức ngực, không đói, hơi sốt và da:Dùng Bội lan với Hoắc hương, Thanh hao, Hoạt thạch và Ích tríí nhân.Liều dùng: 5-10g.Chế biến: thu hoạch vào hè hoặc thu, cắt thành từng đoạn và phơi nắng.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Dược vị giáo dục y học Giáo trình Giáo án Tài liệu y học Bài giảng Y học ngành y họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 205 0 0 -
Giới thiệu môn học Ngôn ngữ lập trình C++
5 trang 182 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ: Phần 1
42 trang 170 0 0 -
Hình thành hệ thống điều khiển trình tự xử lý các toán tử trong một biểu thức logic
50 trang 159 0 0 -
Báo cáo thực hành Môn: Công nghệ vi sinh
15 trang 153 0 0 -
38 trang 151 0 0
-
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ GIÁO TRÌNH
3 trang 148 0 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 146 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 144 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 143 1 0