Dược vị Y Học: ĐÀN HƯƠNG
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 116.67 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tên thuốc: Lignum Santali Tên khoa học: Santalum album L. Họ Đàn Hương (Santalaceae). Bộ phận dùng: Lõi gỗ khô. Tính vị: vị cay, tính ấm. Quy kinh: Vào kinh Can và Tâm. Tác dụng: Điều khí, lý khí, hoà Vị, kiện Tỳ. Chủ trị: Trị vùng ngực bụng đau, nghẹn, nôn mửa, nấc. - Hàn uất khí trệ biểu hiện đau bụng và vùng thượng vị, nôn ra nước trong: Ðàn hương + Sa nhân và Ô dược. - Ðau vùng ngực và bệnh mạch vành: Ðàn hương + Diên hồ sách và Tế tân trong bài Khoan Hung...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Dược vị Y Học: ĐÀN HƯƠNG ĐÀN HƯƠNGTên thuốc: Lignum SantaliTên khoa học: Santalum album L.Họ Đàn Hương (Santalaceae).Bộ phận dùng: Lõi gỗ khô.Tính vị: vị cay, tính ấm.Quy kinh: Vào kinh Can và Tâm.Tác dụng: Điều khí, lý khí, hoà Vị, kiện Tỳ.Chủ trị: Trị vùng ngực bụng đau, nghẹn, nôn mửa, nấc.- Hàn uất khí trệ biểu hiện đau bụng và vùng thượng vị, nôn ra nước trong: Ðànhương + Sa nhân và Ô dược.- Ðau vùng ngực và bệnh mạch vành: Ðàn hương + Diên hồ sách và Tế tân trongbài Khoan Hung Hoàn.Liều dùng: Ngày dùng 2 - 4g.Chế biến: Thu hoạch quanh năm. Bỏ lớp vỏ ngoài và lớp gỗ mép rìa, cưa thànhtừng đoạn nhỏ, phơi trong râm cho khô, để dùng dần.Bảo quản: Để nơi râm mát, khô ráo, đậy kín. ĐẢNG SÂM (Phòng Đảng Sâm)Tên thuốc: Radix Codonopsis PilosulaeTên khoa học: Codonopsis pilosula (Franch).Họ Hoa Chuông (Campanulaceae)Bộ phận dùng: rễ (vẫn gọi là củ). Thứ to (đườngkính trên 1cm), khô nhuận, thịt trắng ngà, vị dịu ngọt, không sâu không mốc mọtlà tốt.Mọt, xốp xơ, nhăn nheo là xấu.Tính vị: vị ngọt, tính bình.Quy kinh: Vào kinh Phế và Tỳ.Tác dụng: bổ Phế Tỳ, ích khí, sinh tân dịch, chỉ khát.Chủ trị: trị Tỳ hư, ăn vào trướng đầy, tay chân mỏi mệt, Phế hư sinh ho. Dùngthay Nhân sâm với liều cao.Liều dùng: Ngày dùng 6 - 12g đến 40g.Cách bào chế:Theo Trung Y: Hái được thì phơi trong râm cho khô, lăn se cho vỏ và thịt dính vớinhau. Bó từng bó nhỏ, cất kín, để nơi cao ráo. Khi dùng sao với đất hoặc với gạo.Theo kinh nghiệm Việt Nam: Rửa sạch bụi.bẩn, ủ một đêm (đồ được càng tốt, thấybốc hơi lên là được), chờ mềm, thái mỏng 1 - 2 ly, tẩm nước gừng để bớt hàn saoqua.(thường dùng).Bảo quản: đậy kín, tránh ẩm, cần để nơi thoáng gió, khô ráo đề phòng sâu mốc vìđảng sâm rất dễ bị mọt.Có thể sấy hơi diêm sinh.Ghi chú:Đảng sâm là rễ phơi khô của nhiều loại Codonopsis: Lộ đảng sâm, Xuyên đảngsâm, Đại đảng sâm, Phòng đảng sâm...Ở Việt Nam: Hồng sâm hay Phòng đảng sâm: người thổ miền núi gọi là cỏ Rầycáy, Mầm cáy... thường dùng tên Phòng đảng sâm.Đặc điểm của những loại Đảng sâm này là khi thái ra trong có mắt ngỗng. ĐÀO NHÂNTên thuốc: Semen PersicaeTên khoa học: Prunus persica L.Họ Hoa Hồng (Rosaceae)Bộ phận dùng: nhân hạt đào. Nhân hạt đào cũng giống Hạnh nhân nhưng rộng vàdẹp hơn, thứ nhân vỏ mỏng sắc vàng nâu, nhân trong sắc trắng, có nhiều dầu là tốt.Thứ vỡ nát, mọt, đen là kém, không dùng. Trung Quốc dùng cây Prunus persicaBatsch, cùng họ.Tính vị: vị đắng, ngọt, tính bình.Quy kinh: Vào kinh Tâm và Can .Tác dụng: phá huyết, trục ứ, nhuận táo.Chủ trị:- Dùng sống: trị kinh nguyệt bế tắc sinh vón cục, bụng dưới đầy đau, té ngã ứhuyết.- Dùng chín: đại tiện khó, hoạt huyết.Liều dùng: Ngày dùng 6 - 12g.Cách bào chế:Theo Trung Y: Đào nhân hành huyết nên để cả vỏ và đầu nhọn mà dùng sống.Dùng để nhuận táo hoại huyết, nên tẩm nước nóng, bóc vỏ, để đầu nhọn, sao vànghoặc sao với cám, hoặc đốt tồn tính, tuỳ từng trường hợp.Theo kinh nghiệm Việt Nam: Đào nhân thế làm hai loại: một loại để nguyên vỏ vàđầu nhọn, tẩm rượu, sao qua, khi dùng giã dập; một loại tẩm nước nóng bóc vỏ, bỏđầu nhọn sao qua, khi bốc thuốc giã dập.Có trường hợp tuỳ theo đơn, có khử dầu (giã dập, bọc giấy bản, ép hoặc lèn để dầuthấm ra, bỏ giấy bản), để bớt tính mạnh của Đào nhân (cơ thể hư).Bảo quản: Đào nhân khó bảo quản , rất chóng bị mọt. Cần để nơi khô, ráo, mát,trong lọ đậy kín, có lót chất hút ẩm (như vôi sống...). Nên thường xuyên kiểm tra.Kiêng ky: không có ứ huyết, đàn bà có thai không nên dùng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Dược vị Y Học: ĐÀN HƯƠNG ĐÀN HƯƠNGTên thuốc: Lignum SantaliTên khoa học: Santalum album L.Họ Đàn Hương (Santalaceae).Bộ phận dùng: Lõi gỗ khô.Tính vị: vị cay, tính ấm.Quy kinh: Vào kinh Can và Tâm.Tác dụng: Điều khí, lý khí, hoà Vị, kiện Tỳ.Chủ trị: Trị vùng ngực bụng đau, nghẹn, nôn mửa, nấc.- Hàn uất khí trệ biểu hiện đau bụng và vùng thượng vị, nôn ra nước trong: Ðànhương + Sa nhân và Ô dược.- Ðau vùng ngực và bệnh mạch vành: Ðàn hương + Diên hồ sách và Tế tân trongbài Khoan Hung Hoàn.Liều dùng: Ngày dùng 2 - 4g.Chế biến: Thu hoạch quanh năm. Bỏ lớp vỏ ngoài và lớp gỗ mép rìa, cưa thànhtừng đoạn nhỏ, phơi trong râm cho khô, để dùng dần.Bảo quản: Để nơi râm mát, khô ráo, đậy kín. ĐẢNG SÂM (Phòng Đảng Sâm)Tên thuốc: Radix Codonopsis PilosulaeTên khoa học: Codonopsis pilosula (Franch).Họ Hoa Chuông (Campanulaceae)Bộ phận dùng: rễ (vẫn gọi là củ). Thứ to (đườngkính trên 1cm), khô nhuận, thịt trắng ngà, vị dịu ngọt, không sâu không mốc mọtlà tốt.Mọt, xốp xơ, nhăn nheo là xấu.Tính vị: vị ngọt, tính bình.Quy kinh: Vào kinh Phế và Tỳ.Tác dụng: bổ Phế Tỳ, ích khí, sinh tân dịch, chỉ khát.Chủ trị: trị Tỳ hư, ăn vào trướng đầy, tay chân mỏi mệt, Phế hư sinh ho. Dùngthay Nhân sâm với liều cao.Liều dùng: Ngày dùng 6 - 12g đến 40g.Cách bào chế:Theo Trung Y: Hái được thì phơi trong râm cho khô, lăn se cho vỏ và thịt dính vớinhau. Bó từng bó nhỏ, cất kín, để nơi cao ráo. Khi dùng sao với đất hoặc với gạo.Theo kinh nghiệm Việt Nam: Rửa sạch bụi.bẩn, ủ một đêm (đồ được càng tốt, thấybốc hơi lên là được), chờ mềm, thái mỏng 1 - 2 ly, tẩm nước gừng để bớt hàn saoqua.(thường dùng).Bảo quản: đậy kín, tránh ẩm, cần để nơi thoáng gió, khô ráo đề phòng sâu mốc vìđảng sâm rất dễ bị mọt.Có thể sấy hơi diêm sinh.Ghi chú:Đảng sâm là rễ phơi khô của nhiều loại Codonopsis: Lộ đảng sâm, Xuyên đảngsâm, Đại đảng sâm, Phòng đảng sâm...Ở Việt Nam: Hồng sâm hay Phòng đảng sâm: người thổ miền núi gọi là cỏ Rầycáy, Mầm cáy... thường dùng tên Phòng đảng sâm.Đặc điểm của những loại Đảng sâm này là khi thái ra trong có mắt ngỗng. ĐÀO NHÂNTên thuốc: Semen PersicaeTên khoa học: Prunus persica L.Họ Hoa Hồng (Rosaceae)Bộ phận dùng: nhân hạt đào. Nhân hạt đào cũng giống Hạnh nhân nhưng rộng vàdẹp hơn, thứ nhân vỏ mỏng sắc vàng nâu, nhân trong sắc trắng, có nhiều dầu là tốt.Thứ vỡ nát, mọt, đen là kém, không dùng. Trung Quốc dùng cây Prunus persicaBatsch, cùng họ.Tính vị: vị đắng, ngọt, tính bình.Quy kinh: Vào kinh Tâm và Can .Tác dụng: phá huyết, trục ứ, nhuận táo.Chủ trị:- Dùng sống: trị kinh nguyệt bế tắc sinh vón cục, bụng dưới đầy đau, té ngã ứhuyết.- Dùng chín: đại tiện khó, hoạt huyết.Liều dùng: Ngày dùng 6 - 12g.Cách bào chế:Theo Trung Y: Đào nhân hành huyết nên để cả vỏ và đầu nhọn mà dùng sống.Dùng để nhuận táo hoại huyết, nên tẩm nước nóng, bóc vỏ, để đầu nhọn, sao vànghoặc sao với cám, hoặc đốt tồn tính, tuỳ từng trường hợp.Theo kinh nghiệm Việt Nam: Đào nhân thế làm hai loại: một loại để nguyên vỏ vàđầu nhọn, tẩm rượu, sao qua, khi dùng giã dập; một loại tẩm nước nóng bóc vỏ, bỏđầu nhọn sao qua, khi bốc thuốc giã dập.Có trường hợp tuỳ theo đơn, có khử dầu (giã dập, bọc giấy bản, ép hoặc lèn để dầuthấm ra, bỏ giấy bản), để bớt tính mạnh của Đào nhân (cơ thể hư).Bảo quản: Đào nhân khó bảo quản , rất chóng bị mọt. Cần để nơi khô, ráo, mát,trong lọ đậy kín, có lót chất hút ẩm (như vôi sống...). Nên thường xuyên kiểm tra.Kiêng ky: không có ứ huyết, đàn bà có thai không nên dùng.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Dược vị giáo dục y học Giáo trình Giáo án Tài liệu y học Bài giảng Y học ngành y họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 205 0 0 -
Giới thiệu môn học Ngôn ngữ lập trình C++
5 trang 182 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ: Phần 1
42 trang 170 0 0 -
Hình thành hệ thống điều khiển trình tự xử lý các toán tử trong một biểu thức logic
50 trang 159 0 0 -
Báo cáo thực hành Môn: Công nghệ vi sinh
15 trang 153 0 0 -
38 trang 151 0 0
-
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ GIÁO TRÌNH
3 trang 148 0 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 146 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 144 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 143 1 0