Dược vị Y Học: HÀ THỦ Ô
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 113.81 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tên thuốc: Radix Polygoni Multiflora. Tên khoa học:Poly Multiflorum Thunb Họ Rau Răm (Polygonaceae) Bộ phận dùng: rễ củ. Rễ to đường kính trên 4cm, khô vỏ nâu sậm cứng đỏ, chắc, nhiều bột ít xơ, không mốc mọt là tốt. Tính vị: vị đắng, ngọt, tính ấm, chát. Quy kinh: Vào kinh Can và Thận. Tác dụng: làm thuốc ích khí, trừ phong, mạnh gân cốt, bổ Can Thận. Chủ trị: di tinh, đới hạ, huyết hư, tiêu ra máu, suy nhược. - Thiếu máu biểu hiện như da nhợt nhạt, hoa mắt, chóng mặt, mất ngủ, sớm bạc...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Dược vị Y Học: HÀ THỦ Ô HÀ THỦ ÔTên thuốc: Radix Polygoni Multiflora.Tên khoa học:Poly Multiflorum ThunbHọ Rau Răm (Polygonaceae)Bộ phận dùng: rễ củ. Rễ to đường kính trên 4cm, khô vỏ nâu sậm cứng đỏ, chắc,nhiều bột ít xơ, không mốc mọt là tốt.Tính vị: vị đắng, ngọt, tính ấm, chát.Quy kinh: Vào kinh Can và Thận.Tác dụng: làm thuốc ích khí, trừ phong, mạnh gân cốt, bổ Can Thận.Chủ trị: di tinh, đới hạ, huyết hư, tiêu ra máu, suy nhược.- Thiếu máu biểu hiện như da nhợt nhạt, hoa mắt, chóng mặt, mất ngủ, sớm bạctóc, đau và yếu vùng lưng và đầu gối: Dùng Hà thủ ô với Sinh địa hoàng, Nữ trinhtử, Câu kỷ tử, Thỏ ti tử và Tang kí sinh.- Táo bón do trường vị táo: Dùng Hà thủ ô với Đương qui và Hoả ma nhân.- Sốt rét mạn tính do suy yếu cơ thể: Dùng Hà thủ ô với Nhân sâm, Đương quitrong bài Hà Nhân Ẩm.- Lao hạch: Dùng Hà thủ ô với Hạ khô thảo và Xuyên bối mẫu.Liều dùng: Ngày dùng 12-20g.Cách Bào chế:Theo Trung Y: Lấy Hà thủ ô đã cắt miếng cho vào chậu, đổ rượu ngon vào tẩmmột đêm, cứ 10kg Hà thủ ô thì dùng 2,5kg rượu. Ngày hôm sau bỏ vào chõ đồ 4giờ. Lấy ra phơi râm cho khô. Lại tẩm lại đồ hai lần nữa là được. Miếng Hà thủ ôsẽ thành sắc đen nâu.Theo kinh nghiệm VN:. Rửa sạch, ngâm nước vo gạo 1 ngày đêm. Rửa lại đổ nước đậu đen vào cho ngập(1kg Hà thủ ô, 100g đậu nấu với hai lít nước cho nhừ nát). Nấu cho đến khi gầncạn (nên đảo luôn cho được chín đều), củ trở nên mềm, lấy ra bỏ lõi (nếu có), tháihoặc bào mỏng rồi phơi khô, nếu còn nước đậu đen thì tẩm phơi cho đến hết (cáchnày thường dùng).. Muốn cho kỹ nữa thì trước khi thái miếng làm cửu chưng cửu sái.. Khi đun nấu, đặt một cái vỉ ở đáy dụng cu để khỏi cháy khét.. Hà thủ ô đỏ ( có thể thêm Hà thủ ô trắng Tylophorajuventas Woodson, Họ Thiênlý). Mỗi thứ đều nhau, ngâm nước vo gạo 4 ngày đêm, ngày thay nước gạo mộtlần. Cạo bỏ vỏ Hà thủ ô, lấy đậu đen đãi sạch rồi cho dược liệu vào chõ, cứ 1 lượthà thủ ô 1 lượt đậu đen, đồ cho chín nhừ đậu đen; bỏ đậu đen lấy hà thủ ô phơikhô, rồi lại đồ; làm như vậy (phơi, đồ) 9 lần. Cuối cùng lấy hà thủ ô thái hay bàophiến hay sấy khô và tán bột.. Rượu Hà thủ ô: sau khi bào chế rồi, tán bột, bỏ vào trong túi vải, ngâm rượu 40otrong 10 ngày với tỷ lệ 1/4. Lọc pha thêm si rô đơn càng tốt (nửa rượu Hà thủ ô với1 si rô). Ngày uống 2 lần, mỗi lần 30 - 60ml trước bữa ăn.Bảo quản: để nơi khô ráo, năng đem phơi vì dễ bị mọt.Kiêng kỵ: Không dùng vị thuốc này cho các trường hợp đờm thấp nặng, táo bónnhiều hoặc tiêu chảy. HẠ KHÔ THẢOTên thuốc: Spica PrunellaeTên khoa học: Brunella (Prunella) vulgaris L.Họ Hoa Môi (Lamiaceae)Bộ phận dùng: lấy toàn hoa không lấy cuống và cành. Hoa tự mọc ở đầu cánh, màunâu tía, khô, thơm, không sâu, mốc, vụn nát là tốt.Quy cách mới: cành có hoa, lá từ đầu hoa trở xuống dài không quá 15cm bỏ gốc rễ.Thứ bị mất bông hoa thì không dùng.Không nên nhầm với cây cải trời Tên khoa học: là Blumeasubcapitate DC, họ Cúc,hoa đầu trạng, trắng, trị bệnh vẩy nến ngoài da (psoriasis).Tính vị: vị đắng, cay, tính hàn.Quy kinh: Vào kinh Can và đởm.Tác dụng: giải độc, thanh Can hoả, tán uất kết.Chủ trị: trị tràng nhạc, áp xe vú, trị cước khí, phù thũng, đau nhức mắt.Liều dùng: Ngày dùng 6 - 12g.Kiêng ky: âm hư, ăn uống kém không nên dùng.Cách bào chế:Theo Trung Y: Hái được, phơi trong râm cho khô, lấy lá, cành, hoa dùng.Theo kinh nghiệm Việt Nam: Rửa sạch, thái ngắn, phơi khô.Bảo quản: dễ hút ẩm, mốc biến màu đen. Có thể phơi nhưng không nên quá nắng,mất mùi thơm. Để nơi khô ráo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Dược vị Y Học: HÀ THỦ Ô HÀ THỦ ÔTên thuốc: Radix Polygoni Multiflora.Tên khoa học:Poly Multiflorum ThunbHọ Rau Răm (Polygonaceae)Bộ phận dùng: rễ củ. Rễ to đường kính trên 4cm, khô vỏ nâu sậm cứng đỏ, chắc,nhiều bột ít xơ, không mốc mọt là tốt.Tính vị: vị đắng, ngọt, tính ấm, chát.Quy kinh: Vào kinh Can và Thận.Tác dụng: làm thuốc ích khí, trừ phong, mạnh gân cốt, bổ Can Thận.Chủ trị: di tinh, đới hạ, huyết hư, tiêu ra máu, suy nhược.- Thiếu máu biểu hiện như da nhợt nhạt, hoa mắt, chóng mặt, mất ngủ, sớm bạctóc, đau và yếu vùng lưng và đầu gối: Dùng Hà thủ ô với Sinh địa hoàng, Nữ trinhtử, Câu kỷ tử, Thỏ ti tử và Tang kí sinh.- Táo bón do trường vị táo: Dùng Hà thủ ô với Đương qui và Hoả ma nhân.- Sốt rét mạn tính do suy yếu cơ thể: Dùng Hà thủ ô với Nhân sâm, Đương quitrong bài Hà Nhân Ẩm.- Lao hạch: Dùng Hà thủ ô với Hạ khô thảo và Xuyên bối mẫu.Liều dùng: Ngày dùng 12-20g.Cách Bào chế:Theo Trung Y: Lấy Hà thủ ô đã cắt miếng cho vào chậu, đổ rượu ngon vào tẩmmột đêm, cứ 10kg Hà thủ ô thì dùng 2,5kg rượu. Ngày hôm sau bỏ vào chõ đồ 4giờ. Lấy ra phơi râm cho khô. Lại tẩm lại đồ hai lần nữa là được. Miếng Hà thủ ôsẽ thành sắc đen nâu.Theo kinh nghiệm VN:. Rửa sạch, ngâm nước vo gạo 1 ngày đêm. Rửa lại đổ nước đậu đen vào cho ngập(1kg Hà thủ ô, 100g đậu nấu với hai lít nước cho nhừ nát). Nấu cho đến khi gầncạn (nên đảo luôn cho được chín đều), củ trở nên mềm, lấy ra bỏ lõi (nếu có), tháihoặc bào mỏng rồi phơi khô, nếu còn nước đậu đen thì tẩm phơi cho đến hết (cáchnày thường dùng).. Muốn cho kỹ nữa thì trước khi thái miếng làm cửu chưng cửu sái.. Khi đun nấu, đặt một cái vỉ ở đáy dụng cu để khỏi cháy khét.. Hà thủ ô đỏ ( có thể thêm Hà thủ ô trắng Tylophorajuventas Woodson, Họ Thiênlý). Mỗi thứ đều nhau, ngâm nước vo gạo 4 ngày đêm, ngày thay nước gạo mộtlần. Cạo bỏ vỏ Hà thủ ô, lấy đậu đen đãi sạch rồi cho dược liệu vào chõ, cứ 1 lượthà thủ ô 1 lượt đậu đen, đồ cho chín nhừ đậu đen; bỏ đậu đen lấy hà thủ ô phơikhô, rồi lại đồ; làm như vậy (phơi, đồ) 9 lần. Cuối cùng lấy hà thủ ô thái hay bàophiến hay sấy khô và tán bột.. Rượu Hà thủ ô: sau khi bào chế rồi, tán bột, bỏ vào trong túi vải, ngâm rượu 40otrong 10 ngày với tỷ lệ 1/4. Lọc pha thêm si rô đơn càng tốt (nửa rượu Hà thủ ô với1 si rô). Ngày uống 2 lần, mỗi lần 30 - 60ml trước bữa ăn.Bảo quản: để nơi khô ráo, năng đem phơi vì dễ bị mọt.Kiêng kỵ: Không dùng vị thuốc này cho các trường hợp đờm thấp nặng, táo bónnhiều hoặc tiêu chảy. HẠ KHÔ THẢOTên thuốc: Spica PrunellaeTên khoa học: Brunella (Prunella) vulgaris L.Họ Hoa Môi (Lamiaceae)Bộ phận dùng: lấy toàn hoa không lấy cuống và cành. Hoa tự mọc ở đầu cánh, màunâu tía, khô, thơm, không sâu, mốc, vụn nát là tốt.Quy cách mới: cành có hoa, lá từ đầu hoa trở xuống dài không quá 15cm bỏ gốc rễ.Thứ bị mất bông hoa thì không dùng.Không nên nhầm với cây cải trời Tên khoa học: là Blumeasubcapitate DC, họ Cúc,hoa đầu trạng, trắng, trị bệnh vẩy nến ngoài da (psoriasis).Tính vị: vị đắng, cay, tính hàn.Quy kinh: Vào kinh Can và đởm.Tác dụng: giải độc, thanh Can hoả, tán uất kết.Chủ trị: trị tràng nhạc, áp xe vú, trị cước khí, phù thũng, đau nhức mắt.Liều dùng: Ngày dùng 6 - 12g.Kiêng ky: âm hư, ăn uống kém không nên dùng.Cách bào chế:Theo Trung Y: Hái được, phơi trong râm cho khô, lấy lá, cành, hoa dùng.Theo kinh nghiệm Việt Nam: Rửa sạch, thái ngắn, phơi khô.Bảo quản: dễ hút ẩm, mốc biến màu đen. Có thể phơi nhưng không nên quá nắng,mất mùi thơm. Để nơi khô ráo.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Dược vị giáo dục y học Giáo trình Giáo án Tài liệu y học Bài giảng Y học ngành y họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 205 0 0 -
Giới thiệu môn học Ngôn ngữ lập trình C++
5 trang 182 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ: Phần 1
42 trang 170 0 0 -
Hình thành hệ thống điều khiển trình tự xử lý các toán tử trong một biểu thức logic
50 trang 159 0 0 -
Báo cáo thực hành Môn: Công nghệ vi sinh
15 trang 153 0 0 -
38 trang 151 0 0
-
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ GIÁO TRÌNH
3 trang 148 0 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 146 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 144 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 143 1 0