Dược vị Y Học: HỒ TIÊU (Hạt Tiêu)
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 108.63 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tên thuốc: Fructus Piperis Album Tên khoa học: Piper nigrum L. Họ Hồ Tiêu (Piperaceae) Bộ phận dùng: quả. Quả có hai thứ khác nhau, tuỳ theo cách thu hái: - Hạt tiêu đen (hắc hồ tiêu: quả chưa chín hẳn, phơi khô, vỏ nhăn nheo, màu đen, thơm, ít cay không nát vụn, mọt là tốt. - Hạt tiêu sọ (hạt tiêu trắng, bạch hồ tiêu): quả đã chín hẳn đã loại vỏ đen bên ngoài, màu trắng ngà, xám, ít nhăn nheo, ít thơm, cay nhiều, không nát vụn, mọt là tốt. Hạt tiêu sọ dùng tốt...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Dược vị Y Học: HỒ TIÊU (Hạt Tiêu) HỒ TIÊU (Hạt Tiêu)Tên thuốc: Fructus Piperis AlbumTên khoa học: Piper nigrum L.Họ Hồ Tiêu (Piperaceae)Bộ phận dùng: quả. Quả có hai thứ khác nhau, tuỳ theo cách thu hái:- Hạt tiêu đen (hắc hồ tiêu: quả chưa chín hẳn, phơi khô, vỏ nhăn nheo, màu đen,thơm, ít cay không nát vụn, mọt là tốt.- Hạt tiêu sọ (hạt tiêu trắng, bạch hồ tiêu): quả đã chín hẳn đã loại vỏ đen bênngoài, màu trắng ngà, xám, ít nhăn nheo, ít thơm, cay nhiều, không nát vụn, mọt làtốt.Hạt tiêu sọ dùng tốt hơn hạt tiêu đen.Tính vị: vị cay, tính đại ôn.Quy kinh: Vào kinh Vị và Đại trường.Tác dụng: ôn trung tiêu, hạ khí, tiêu đờm, kích thích tiêu hoá.Chủ trị: bụng lạnh đau, thổ tả, ăn không tiêu, phát tán phong hàn.Liều dùng: Ngày dùng 2 - 4g.Cách bào chế:Theo Trung Y: Dùng thuốc kiêng phạm vào lửa, cho vào thuốc thang thì tán dập,làm hoàn tán thì tán bột.Theo kinh nghiệm Việt Nam: Sàng sẩy bỏ tạp chất (hạt tiêu sọ), giã nát nhỏ.Thường dùng dưới dạng bột làm thuốc hoàn.Bảo quản: để nơi khô ráo, kín, tránh nóng ẩm.Kiêng kỵ: âm hư hoả vượng không nên dùng. HỒ TUYTên thuốc: Herba coriandri.Tên khoa học: Coriandron saticum L.Tên thường gọi: Hột MùiBộ phận dùng: toàn bộ cây.Tính vị: vị cay, tính ấm.Qui kinh: Vào kinh Phế và Vị.Tác dụng: Khử phong hàn, làm ban mọc nhanh, trừ uế khí.Chủ trị: Trị sởi mọc không ra hết- Sởi mới chớm do nhiễm phong hàn biểu hiện như sốt, không ra mồ hôi và sởichưa mọc ban: Dùng Hồ tuy với Phù bình và Thăng ma.Bào chế: thu hái vào tháng 8 phơi nắng và cắt thành từng đoạn.Liều dùng: 3-6 g.Kiêng kỵ: không dùng Hồ tuỵ cho sởi không có ban trên da do nhiệt độc quá mứcở trong cơ thể. Người chân khí hư nhược không nên ăn Hồ tuy. HỔ CỐTTên thuốc: Os tigrisTên khoa học: Panthera tigris L.Tên thông thường: Xương hổ.Bộ phận dùng: Xương hổ.Tính vị: Vị cay, tính ấmQuy kinh: Vào kinh Can, ThậnTác dụng: Trừ phong thấp và chỉ thống; Mạnh gân cốt.Chủ trị:· Chứng phong thấp ứ trệ biểu hiện đau khớp, chuột rút ở các chi và giảm vậnđộng khớp: Hổ cốt phối hợp với Mộc qua, Ngưu tất, Ngũ gia bì, Tang chi và Tụcđoạn trong bài Hổ Cốt Mộc Qua Tửu.· Can Tỳ bất túc biểu hiện yếu gân cốt và tay chân yếu: Hổ cốt hợp với Thục địa vàNgưu tất trong bài Hổ Kiện Hoàn.Bào chế: Lấy xương sạch, phơi khô trong bóng râm, sau đó tán vụn, ngâm rượu,làm thành viên hoặc tán bột.Liều dùng: 3-6gXem thêm Cao Hổ Cốt.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Dược vị Y Học: HỒ TIÊU (Hạt Tiêu) HỒ TIÊU (Hạt Tiêu)Tên thuốc: Fructus Piperis AlbumTên khoa học: Piper nigrum L.Họ Hồ Tiêu (Piperaceae)Bộ phận dùng: quả. Quả có hai thứ khác nhau, tuỳ theo cách thu hái:- Hạt tiêu đen (hắc hồ tiêu: quả chưa chín hẳn, phơi khô, vỏ nhăn nheo, màu đen,thơm, ít cay không nát vụn, mọt là tốt.- Hạt tiêu sọ (hạt tiêu trắng, bạch hồ tiêu): quả đã chín hẳn đã loại vỏ đen bênngoài, màu trắng ngà, xám, ít nhăn nheo, ít thơm, cay nhiều, không nát vụn, mọt làtốt.Hạt tiêu sọ dùng tốt hơn hạt tiêu đen.Tính vị: vị cay, tính đại ôn.Quy kinh: Vào kinh Vị và Đại trường.Tác dụng: ôn trung tiêu, hạ khí, tiêu đờm, kích thích tiêu hoá.Chủ trị: bụng lạnh đau, thổ tả, ăn không tiêu, phát tán phong hàn.Liều dùng: Ngày dùng 2 - 4g.Cách bào chế:Theo Trung Y: Dùng thuốc kiêng phạm vào lửa, cho vào thuốc thang thì tán dập,làm hoàn tán thì tán bột.Theo kinh nghiệm Việt Nam: Sàng sẩy bỏ tạp chất (hạt tiêu sọ), giã nát nhỏ.Thường dùng dưới dạng bột làm thuốc hoàn.Bảo quản: để nơi khô ráo, kín, tránh nóng ẩm.Kiêng kỵ: âm hư hoả vượng không nên dùng. HỒ TUYTên thuốc: Herba coriandri.Tên khoa học: Coriandron saticum L.Tên thường gọi: Hột MùiBộ phận dùng: toàn bộ cây.Tính vị: vị cay, tính ấm.Qui kinh: Vào kinh Phế và Vị.Tác dụng: Khử phong hàn, làm ban mọc nhanh, trừ uế khí.Chủ trị: Trị sởi mọc không ra hết- Sởi mới chớm do nhiễm phong hàn biểu hiện như sốt, không ra mồ hôi và sởichưa mọc ban: Dùng Hồ tuy với Phù bình và Thăng ma.Bào chế: thu hái vào tháng 8 phơi nắng và cắt thành từng đoạn.Liều dùng: 3-6 g.Kiêng kỵ: không dùng Hồ tuỵ cho sởi không có ban trên da do nhiệt độc quá mứcở trong cơ thể. Người chân khí hư nhược không nên ăn Hồ tuy. HỔ CỐTTên thuốc: Os tigrisTên khoa học: Panthera tigris L.Tên thông thường: Xương hổ.Bộ phận dùng: Xương hổ.Tính vị: Vị cay, tính ấmQuy kinh: Vào kinh Can, ThậnTác dụng: Trừ phong thấp và chỉ thống; Mạnh gân cốt.Chủ trị:· Chứng phong thấp ứ trệ biểu hiện đau khớp, chuột rút ở các chi và giảm vậnđộng khớp: Hổ cốt phối hợp với Mộc qua, Ngưu tất, Ngũ gia bì, Tang chi và Tụcđoạn trong bài Hổ Cốt Mộc Qua Tửu.· Can Tỳ bất túc biểu hiện yếu gân cốt và tay chân yếu: Hổ cốt hợp với Thục địa vàNgưu tất trong bài Hổ Kiện Hoàn.Bào chế: Lấy xương sạch, phơi khô trong bóng râm, sau đó tán vụn, ngâm rượu,làm thành viên hoặc tán bột.Liều dùng: 3-6gXem thêm Cao Hổ Cốt.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Dược vị giáo dục y học Giáo trình Giáo án Tài liệu y học Bài giảng Y học ngành y họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 205 0 0 -
Giới thiệu môn học Ngôn ngữ lập trình C++
5 trang 182 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ: Phần 1
42 trang 170 0 0 -
Hình thành hệ thống điều khiển trình tự xử lý các toán tử trong một biểu thức logic
50 trang 159 0 0 -
Báo cáo thực hành Môn: Công nghệ vi sinh
15 trang 153 0 0 -
38 trang 151 0 0
-
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ GIÁO TRÌNH
3 trang 148 0 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 146 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 144 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 143 1 0