Danh mục

Dược vị Y Học: LẬU LÔ

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 108.42 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tên thuốc: Radix rhapomtici seu Echinopsis. Tên khoa học: Rhaponticum, uniflorum (L) DC; Echinops latifolius tausch. Bộ phận dùng: rễ đào vào mùa thu. Tính vị: vị đắng, tính hàn. Qui kinh: Vào kinh Vị. Tác dụng: thanh nhiệt và giải độc. Giảm sưng tấy, tăng tiết sữa. Chủ trị: - NHọt, sưng hoặc sưng và đau vú: Dùng Lậu lô với Bồ công anh, Qua lâu và Liên kiều. - Sau khi sinh không có sữa kèm vú sưng đau: Dùng Lậu lô với Vương bất lưu hành, Xuyên sơn giáp và Thông thảo. Bào chế: Loại bỏ rễ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Dược vị Y Học: LẬU LÔ LẬU LÔTên thuốc: Radix rhapomtici seu Echinopsis.Tên khoa học: Rhaponticum, uniflorum (L) DC; Echinops latifolius tausch.Bộ phận dùng: rễ đào vào mùa thu.Tính vị: vị đắng, tính hàn.Qui kinh: Vào kinh Vị.Tác dụng: thanh nhiệt và giải độc. Giảm sưng tấy, tăng tiết sữa.Chủ trị:- NHọt, sưng hoặc sưng và đau vú: Dùng Lậu lô với Bồ công anh, Qua lâu và Liênkiều.- Sau khi sinh không có sữa kèm vú sưng đau: Dùng Lậu lô với Vương bất lưuhành, Xuyên sơn giáp và Thông thảo.Bào chế: Loại bỏ rễ xơ, rửa sạch, phơi nắng và thái thành lát.Liều dùng: 3-12g. LỆ CHITên thuốc: Semen LitchiTên khoa học: Litchi sinensis RadlkHọ Bồ Hòn (Sapindaceae)Bộ phận dùng: hột và cùi của quả.- Hạt: Lệ chi hạch (thường dùng)- Thịt (cùi, quả): Lệ chi nhục.Hạt già, mẩy là thứ tốt; xốp, mọt là xấu.Tính vị:- Cùi quả: vị ngọt, hơi chua, tính ấm.- Hạt: vị ngọt, sáp, tính ấm.Quy kinh: Vào kinh Can và Thận.Tác dụng:Cùi quả: dưỡng huyết, giải khát.Hạt: trị đau dạ dày, giảm đau, ấm trung tiêu, điều khí.Chủ trị:- Cùi quả: trị nhọc mệt, khát nước, có hạch ở cổ.- Hạt: trị đau dạ dày, đau ruột non, hòn dái viêm, sưng.Dùng chín: chữa Tỳ Vị hư yếu, trị lở, ung nhọt, trị thổ huyết.Liều dùng: Ngày dùng 6 - 12g (cùi, hạt)Cách bào chế:- Cùi quả: ăn, khi còn tươi, nếu dùng làm thuốc sấy khô như long nhãnđể dùng dần.Hạt: rửa sạch, giã nát, tẩm nước muối sao dùng (hạt vải 1kg dùng 30gmuối) hoặc đốt tồn tính dùng.Bảo quản:- Cùi quả: phơi cho thật khô cầm không dính tay, để vào thùng đậy chothật kín, thường sấy cho khô để tránh ẩm, mốc, sâu.Hạt: phơi cho thật khô, để nơi khô ráo.Kiêng kỵ: Không phải bệnh Sán khí thuộc hàn thấp, không nên dùng. LIÊN KIỀUTên thuốc: Fructus Forsythiae.Tên khoa học: Forsythia-Suspensa (Thunb) Wahl.Bộ phận dùng: quả xanh.Tính vị: vị đắng, tính hơi hàn.Qui kinh: Vào kinh Tâm, Phế, Đởm.Tác dụng: thanh nhiệt và giải độc chữa mụn nhọt và tán kết.Chủ trị: Trị ôn bệnh phát sốt, cơ thể nóng nhiều, ung nhọt s ưng tấy đỏ, trong ngườibứt rứt.. Cảm phong nhiệt ở phần biểu: đau đầu, sốt, khát và đau họng: Dùng Liên kiều vớiNgưu bàng tử và Bạc hà.. Nhiệt ở Tâm bào: sốt cao, co giậtvà bất tỉnh: Dùng Liên kiều với Tê giác và Liêntử.- Nhọt, hậu bối: Dùng Liên kiều với Cúc hoa và Kim ngân hoa.- Lao hạch: Dùng Liên kiều với Hạ khô thảo, Huyền sâm và Xuyên bối mẫu.Chế biến: thu vào giai đoạn sương trắng tốt hơn là quả vàng vào giai đoạn sươnglạnh. Quả được hầm, phơi nắng và tách hạt ra khỏi thịt quả.Liều dùng: 6-10g.Kiêng kỵ: không dùng trong trường hợp huyết nhiệt do âm hư, tiêu chảy do Tỳsuy.

Tài liệu được xem nhiều: