Dược vị Y Học: MA HOÀNG CĂN
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 112.08 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tên thuốc: Radix Ephedrac. Tên khoa học: Ephedra sinica stapf; Ephedra equisetina Bge. Bộ phận dùng: rễ. Tính vị: vị ngọt, tính ôn. Qui kinh: Vào kinh Phế. Tác dụng: cầm mồ hôi. Chủ trị: - Tự ra mồ hôi: Dùng Ma hoàng căn với Hoàng kỳ và Đương qui. - Ra mồ hôi trộm: Dùng Ma hoàng căn với Sinh địa hoàng và Mẫu lệ. Chế biến: Đào rễ vào đầu thu. Loại bỏ rễ xơ, rửa sạch và cắt thành từng đoạn. Liều dùng: 3-10g. Kiêng kỵ: không dùng ma hoàng căn cho các trường hợp hội...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Dược vị Y Học: MA HOÀNG CĂN MA HOÀNG CĂNTên thuốc: Radix Ephedrac.Tên khoa học: Ephedra sinica stapf; Ephedra equisetina Bge.Bộ phận dùng: rễ.Tính vị: vị ngọt, tính ôn.Qui kinh: Vào kinh Phế.Tác dụng: cầm mồ hôi.Chủ trị:- Tự ra mồ hôi: Dùng Ma hoàng căn với Hoàng kỳ và Đương qui.- Ra mồ hôi trộm: Dùng Ma hoàng căn với Sinh địa hoàng và Mẫu lệ.Chế biến: Đào rễ vào đầu thu. Loại bỏ rễ xơ, rửa sạch và cắt thành từng đoạn.Liều dùng: 3-10g.Kiêng kỵ: không dùng ma hoàng căn cho các trường hợp hội chứng biểu. MÃ ĐÂU LINHTên thuốc: Fructus AristlochiaeTên khoa học: Aristlochia contorta Bge hoặc Aristlochia debilis Sieb. et ZuccBộ phận dùng: Quả chín.Tính vị: Vị đắng, hơi cay, tính hàn.Quy kinh: Vào kinh Phế và Đại tràngTác dụng: Thanh Phế và trừ đờm, chỉ khái, bình suyễn.Chủ trị: Trị ho suyễn do Phế nhiệt, khan tiếng, ho khạc ra máu.- Phế nhiệt biểu hiện như ho nhiều đờm vàng và hen: Dùng Mã đâu linh với Tỳ bàdiệp, Tiền hồ, Tang bạch bì và Hoàng cầm.- Phế hư biểu hiện như ho có ít đờm hoặc đờm có máu và thở nông: Dùng Mã đâulinh với Sa sâm, Mạch đông, Tử uyển và A giao.Bào chế: thu hái vào mùa thu, sau đó phơi nắng cho khô.Liều dùng: 3-10gChú ý: Quá liều có thể gây buồn nôn hoặc nôn.Kiêng kỵ: Không dùng trong trường hợp ho thuộc hư hàn hoặc hàn đờm. MẠCH MÔN ĐÔNGTên thuốc: Radix Ophiopogonis.Tên khoa học: Ophiopogon Japonicus Wtall.Họ Hành Tỏi (Liliaceae)Bộ phận dùng: củ to bằng đầu đũa, mềm, vỏ trắng vàng, thịt ngọt, không mốc,không bị teo là tốt; củ cứng vị đắng không nên dùng.Tính vị: vị ngọt, hơi đắng, tính bình.Quy kinh: Vào kinh Tâm, Phế và Vị.Tác dụng: thanh Tâm, nhuận Phế, dưỡng Vị, sinh tân.Chủ trị: trị ho, miệng khát, kinh nguyệt khô, sữa không thông.- Phế nhiệt do âm suy biểu hiện: ho có ít đờm và dính hoặc ho ra đờm lẫn máu:Dùng Mạch đông với Sa sâm, Thiên môn đông, Xuyên bối mẫu và Sinh địa hoàng.- Vị âm suy biểu hiện: lưỡi khô và khát. Dùng Mạch đông với Ngọc trúc, Sa sâmvà Sinh địa hoàng.. Mất ngủ do nhiệt nhập phần doanh: D ùng Mạch đông với Sinh địa, Trúc diệp vàHoàng liên.. Tâm âm suy kèm nội nhiệt gây mất ngủ: Dùng Mạch đông với Sinh địa và Toantáo nhân.- Táo bón do trường Vị táo: Dùng Mạch đông với Sinh địa hoàng và Huyền sâm.Liều dùng: Ngày dùng 4 - 12g.Cách bào chế:Theo Trung Y: Tẩm nước nóng cho mềm, rút bỏ lõi. Muốn tán bột thì sau khi rútbỏ lõi, đưa ra để nguội, làm như vậy 3 - 4 lần thì khô giòn, tán bột.Theo kinh nghiệm Việt Nam: Rửa sạch cho nhanh (không ngâm nước lâu) để ráonước cho se vỏ, dùng cái nhíp cùn rút bỏ lõi, củ to thì bổ đôi phơi khô hoặc sao quakhi dùng.Bảo quản: đậy kín, để nơi khô ráo vì dễ mốc.Kiêng ky: Không nên dùng trong trường hợp Tỳ Vị hư, tiêu lỏng, ho do cảmphong hàn, kèm theo đờm và thấp trọc.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Dược vị Y Học: MA HOÀNG CĂN MA HOÀNG CĂNTên thuốc: Radix Ephedrac.Tên khoa học: Ephedra sinica stapf; Ephedra equisetina Bge.Bộ phận dùng: rễ.Tính vị: vị ngọt, tính ôn.Qui kinh: Vào kinh Phế.Tác dụng: cầm mồ hôi.Chủ trị:- Tự ra mồ hôi: Dùng Ma hoàng căn với Hoàng kỳ và Đương qui.- Ra mồ hôi trộm: Dùng Ma hoàng căn với Sinh địa hoàng và Mẫu lệ.Chế biến: Đào rễ vào đầu thu. Loại bỏ rễ xơ, rửa sạch và cắt thành từng đoạn.Liều dùng: 3-10g.Kiêng kỵ: không dùng ma hoàng căn cho các trường hợp hội chứng biểu. MÃ ĐÂU LINHTên thuốc: Fructus AristlochiaeTên khoa học: Aristlochia contorta Bge hoặc Aristlochia debilis Sieb. et ZuccBộ phận dùng: Quả chín.Tính vị: Vị đắng, hơi cay, tính hàn.Quy kinh: Vào kinh Phế và Đại tràngTác dụng: Thanh Phế và trừ đờm, chỉ khái, bình suyễn.Chủ trị: Trị ho suyễn do Phế nhiệt, khan tiếng, ho khạc ra máu.- Phế nhiệt biểu hiện như ho nhiều đờm vàng và hen: Dùng Mã đâu linh với Tỳ bàdiệp, Tiền hồ, Tang bạch bì và Hoàng cầm.- Phế hư biểu hiện như ho có ít đờm hoặc đờm có máu và thở nông: Dùng Mã đâulinh với Sa sâm, Mạch đông, Tử uyển và A giao.Bào chế: thu hái vào mùa thu, sau đó phơi nắng cho khô.Liều dùng: 3-10gChú ý: Quá liều có thể gây buồn nôn hoặc nôn.Kiêng kỵ: Không dùng trong trường hợp ho thuộc hư hàn hoặc hàn đờm. MẠCH MÔN ĐÔNGTên thuốc: Radix Ophiopogonis.Tên khoa học: Ophiopogon Japonicus Wtall.Họ Hành Tỏi (Liliaceae)Bộ phận dùng: củ to bằng đầu đũa, mềm, vỏ trắng vàng, thịt ngọt, không mốc,không bị teo là tốt; củ cứng vị đắng không nên dùng.Tính vị: vị ngọt, hơi đắng, tính bình.Quy kinh: Vào kinh Tâm, Phế và Vị.Tác dụng: thanh Tâm, nhuận Phế, dưỡng Vị, sinh tân.Chủ trị: trị ho, miệng khát, kinh nguyệt khô, sữa không thông.- Phế nhiệt do âm suy biểu hiện: ho có ít đờm và dính hoặc ho ra đờm lẫn máu:Dùng Mạch đông với Sa sâm, Thiên môn đông, Xuyên bối mẫu và Sinh địa hoàng.- Vị âm suy biểu hiện: lưỡi khô và khát. Dùng Mạch đông với Ngọc trúc, Sa sâmvà Sinh địa hoàng.. Mất ngủ do nhiệt nhập phần doanh: D ùng Mạch đông với Sinh địa, Trúc diệp vàHoàng liên.. Tâm âm suy kèm nội nhiệt gây mất ngủ: Dùng Mạch đông với Sinh địa và Toantáo nhân.- Táo bón do trường Vị táo: Dùng Mạch đông với Sinh địa hoàng và Huyền sâm.Liều dùng: Ngày dùng 4 - 12g.Cách bào chế:Theo Trung Y: Tẩm nước nóng cho mềm, rút bỏ lõi. Muốn tán bột thì sau khi rútbỏ lõi, đưa ra để nguội, làm như vậy 3 - 4 lần thì khô giòn, tán bột.Theo kinh nghiệm Việt Nam: Rửa sạch cho nhanh (không ngâm nước lâu) để ráonước cho se vỏ, dùng cái nhíp cùn rút bỏ lõi, củ to thì bổ đôi phơi khô hoặc sao quakhi dùng.Bảo quản: đậy kín, để nơi khô ráo vì dễ mốc.Kiêng ky: Không nên dùng trong trường hợp Tỳ Vị hư, tiêu lỏng, ho do cảmphong hàn, kèm theo đờm và thấp trọc.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Dược vị giáo dục y học Giáo trình Giáo án Tài liệu y học Bài giảng Y học ngành y họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 205 0 0 -
Giới thiệu môn học Ngôn ngữ lập trình C++
5 trang 182 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ: Phần 1
42 trang 170 0 0 -
Hình thành hệ thống điều khiển trình tự xử lý các toán tử trong một biểu thức logic
50 trang 159 0 0 -
Báo cáo thực hành Môn: Công nghệ vi sinh
15 trang 153 0 0 -
38 trang 151 0 0
-
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ GIÁO TRÌNH
3 trang 148 0 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 146 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 144 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 143 1 0