Danh mục

ENGLISH GRAMMAR1

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 183.05 KB      Lượt xem: 28      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

1. Câu mệnh lệnh Câu mệnh lệnh là câu có tính chất sai khiến nên còn gọi là câu cầu khiến. Một người ra lệnh hoặc yêu cầu cho một người khác làm một việc gì đó. Nó thường theo sau bởi từ please. Chủ ngữ của câu mệnh lệnh được ngầm hiểu là you. Luôn dùng dạng thức nguyên thể (không có to) của động từ trong câu mệnh lệnh. Câu mệnh lệnh chia làm 2 loại: Trực tiếp và gián tiếp. Mệnh lệnh thức trực tiếp Close the door Please turn off the light. Open the window. Be...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ENGLISH GRAMMAR1 ENGLISH GRAMMAR1. Câu mệnh lệnhCâu mệnh lệnh là câu có tính chất sai khiến nên còn gọi là câu cầu khiến. Một người ralệnh hoặc yêu cầu cho một người khác làm một việc gì đó. Nó thường theo sau bởi từplease. Chủ ngữ của câu mệnh lệnh được ngầm hiểu là you. Luôn dùng dạng thức nguyênthể (không có to) của động từ trong câu mệnh lệnh. Câu mệnh lệnh chia làm 2 loại: Trựctiếp và gián tiếp.Mệnh lệnh thức trực tiếpClose the doorPlease turn off the light.Open the window.Be quiet.Mệnh lệnh gián tiếp:Dạng thức gián tiếp thường được dùng với: to order/ ask/ say/ tell sb to do smt.John asked Jill to turn off the light.Please tell Jaime to leave the room.I ordered him to open the book.Dạng phủ định của câu mệnh lệnhỞ dạng phủ định, thêm Don’t vào trước động từ trong câu trực tiếp (kể cả động từ be)hoặc thêm not vào trước động từ nguyên thể trong câu gián tiếp.Don’t move! Or I’ll shoot. (Đứng im, không tao bắn)Don’t turn off the light when you go out.Don’t be silly. I’ll come back. (Đừng có ngốc thế, rồi anh sẽ về mà)John asked Jill not to turn off the light.Please tell Jame not to leave the room.I ordered him not to open his book.Chú ý: let’s khác let uslet’s go: mình đi nàolet us go: hãy để chúng tôi điCâu hỏi có đuôi của let’s là shall weLet’s go out for dinner, shall we2. Các trợ động từ (Modal Auxiliaries)Các trợ động từ (còn gọi là trợ động từ hình thái - xem bảng sau) dùng để bổ nghĩa thêmcho động từ chính về tính chất, mức độ, khả năng, hình thái, … của hành động. Chúng tasẽ lần lượt đề cập đến ý nghĩa của chúng ở các phần sau. Do chúng là các trợ động từ,nên không thay thế được cho động từ chính (phải luôn có động từ chính đi kèm), cũngnhư không dùng kèm với các trợ động từ khác cùng loại hoặc với các trợ động từ do,does, did. Cũng không dùng tiểu từ to trước và sau các trợ động từ. Trợ động từ hình tháikhông biến đổi theo ngôi hay theo số (số ít và số nhiều như nhau, ngôi thứ nhất, thứ haihay thứ ba cũng như nhau). Động từ chính đi sau trợ động từ cũng không chia (luôn ởdạng nguyên thể không có to). present tense past tense will could can might may should (ought to) (had better) shall (had to) must (have to) would (used to)Các từ đặt trong ngoặc là các động từ bán hình thái. Chúng có vai trò và ý nghĩa giốngnhư các trợ động từ hình thái nhưng về ngữ pháp thì không giống, bởi vì chúng biến đổitheo ngôi và số. Ví dụ về cách dùng trợ động từ:I can swim; she can swim, too. (không chia theo ngôi)He can swim. (Không dùng: He cans swim hoặc He can swims)They will leave now. (Không dùng: They will leaving now hoặc They will can leavenow.)They have to go now.He has to go now. (chia theo ngôi).2.1 Câu phủ định dùg trợ động từTrong câu phủ định, thêm not vào sau trợ động từ, trước động từ chính:John will leave now. => John will not leave now.He can swim => He can not swim.Chú ý khi viết tắt: will not => won’t; must not => musn’t; would not => wouldn’t; couldnot => couldn’t; can not => can’t.2.2 Câu nghi vấn dùng trợ động từTrong câu hỏi, đặt trợ động từ ở đầu câu:John will leave now. =>Will he leave now?Xin nhắc lại, trợ động từ hình thái luôn đi với dạng thức nguyên thể không có to của độngtừ. Vì vậy, sau trợ động từ hình thái không bao giờ có các dạng [verb-ing], [verb+s], [to +verb] hay thời quá khứ của động từ. Chỉ có hai cách sử dụng trợ động từ hình thái:(1) modal + [simple form of verb]: would be, can go, will have, must see, …(2) modal + have + [verb in past participle]: could have gone, would have been,..Tất nhiên trong cách (2), từ have chính là động từ nguyên thể không có to; không đượcthay thế nó bằng has hay had.3. Dùng trợ động từ để diễn đạt tình huống quá khứ (modal + perfective)3.1 Could, may, might + have + P2 = có lẽ đãDiễn đạt một khả năng có thể đã xảy ra ở quá khứ song người nói không dám chắc.It may have rained last night, but I’m not sure.He could have forgotten the ticket for the concert last night.I didn’t hear the telephone ring, I might have been sleeping at that time.The cause of death could have been bacteria.John migh have gone to the movies yesterday.3.2 Should have + P2 = Lẽ ra phải, lẽ ra nênChỉ một việc lẽ ra đã phải xảy ra trong quá khứ nhưng vì lí do nào đó lại không xảy ra.Maria shouldn’t have called John last night. (She did call him)John should have gone to the post office this morning.The policeman should have made a report about the burglary.Chúng ta cũng có thể dùng cụm từ was/were supposed to + [verb in simple form] để thaycho should + perfective.John was supposed to go to the post office this morning.The policeman was supposed ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu cùng danh mục:

Tài liệu mới: