Danh mục

Gây tê (Kỳ 3)

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 193.64 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mepivacain (carbocais): + Tiềm lực gây tê và độc tính như lidocain.+ Thời gian tiềm tàng ngắn, thời gian tác dụng trung bình, không có tính chất tê bề mặt.+ Sử dụng để gây tê tại chỗ, tê tĩnh mạch, tê thân thần kinh, tê đám rối thần kinh cánh tay, tê ngoài màng cứng, tê tủy sống.4.2.7. Prilocain (citanest): + ít độc hơn lidocain, tác dụng tương tự lidocain.+ So với lidocain, prilocain ít gây giãn mạch. Thời gian tác dụng của prilocain không có adrenalin tương tự thời gian tác dụng của lidocain có pha adrenalin....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Gây tê (Kỳ 3) Gây tê (Kỳ 3) 4.2.6. Mepivacain (carbocais): + Tiềm lực gây tê và độc tính như lidocain. + Thời gian tiềm tàng ngắn, thời gian tác dụng trung bình, không có tínhchất tê bề mặt. + Sử dụng để gây tê tại chỗ, tê tĩnh mạch, tê thân thần kinh, tê đám rối thầnkinh cánh tay, tê ngoài màng cứng, tê tủy sống. 4.2.7. Prilocain (citanest): + ít độc hơn lidocain, tác dụng tương tự lidocain. + So với lidocain, prilocain ít gây giãn mạch. Thời gian tác dụng củaprilocain không có adrenalin tương tự thời gian tác dụng của lidocain có phaadrenalin. Vì thế những bệnh nhân có chống chỉ định dùng adrenalin thì dùngprilocain. + Prilocain là thuốc tê ít độc nhất trong nhóm amid nên được ưa chuộngtrong gây tê tĩnh mạch. Liều cao có thể gây methemoglobin máu do đó không nêndùng trong vô cảm mổ lấy thai. + Liều tối đa đơn thuần 400mg. + Liều tối đa khi pha adrenalin 600mg. 4.2.8. Marcain (bupivacain, sensoreain): + Tiềm lực gây tê của marcain mạnh hơn lidocain 4 lần. + Thời gian tiềm tàng dài, thời gian tác dụng ³ 3 giờ, ức chế cảm giác vàvận động tốt. + Có thể sử dụng để gây tê tại chỗ, tê thân thần kinh, tê đám rối thần kinhcánh tay, tê NMC, tê tủy sống. + Liều tối đa: 2 - 3mg/kg (riêng tê tủy sống: 0,2 - 0,3mg/kg). 4.2.9. Etidocain (duranest): + Thời gian tiềm tàng ngắn, thời gian tác dụng tương tự marcain, ức chếcảm giác, vận động tốt. + Có thể sử dụng để tê tại chỗ, tê thân thần kinh, tê ngoài màng cứng. + Liều dùng 6 - 8mg/kg (pha co mạch). + Không dùng tê tủy sống. + Là thuốc tê được chọn cho các phẫu thuật cần cơ giãn. 4.2.10. Dibucain (nupercain): Thời gian tiềm tàng ngắn, thời gian tác dụng 2,5 - 3 giờ. Có thể dùng tê bềmặt (kem), tê tủy sống (liều 5 -15mg). 4.2.11. Ropivacain (naropin): + Tác dụng ức chế cảm giác gần giống marcain. + Tác dụng ức chế vận động kém hơn marcain. + Chỉ định: tê NMC, tê đám rối thần kinh cánh tay. 5. Chỉ định và phản chỉ định. 5.1. Chỉ định: Chỉ định dùng cho tất cả các trường hợp phản chỉ định gây mê; các trườnghợp thể trạng bệnh nhân yếu, nếu gây mê sẽ có nhiều biến chứng, tiên lượng xấu. 5.2. Phản chỉ định: + Bệnh nhân không đồng ý gây tê. + Phản ứng với thuốc tê. + Nhiễm trùng vùng gây tê. + Bệnh nhân bị bệnh tâm - thần kinh. + Bệnh nhân có tâm lý không ổn định, lo sợ. + Bệnh nhân suy gan. + Bệnh lý đông máu chảy máu.+ Bệnh nhân mổ trên diện tích quá rộng (phải dùng liều lớn, dễ ngộ độc).+ Trẻ em dưới 5 tuổi.

Tài liệu được xem nhiều: