Giải chi tiết đề thi ĐH khối A và B môn Hóa (2009 -2012) - Trường THPT Lấp Vò 2
Số trang: 112
Loại file: pdf
Dung lượng: 5.03 MB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tài liệu bao gồm nhiều đề thi Đại học khối A - B môn Hóa học từ năm 2009 cho đến năm 2012 kèm hướng dẫn giải và đáp án của thầy Bùi Công Diệu, giúp cho các em học sinh có thêm tư liệu tham khảo ôn tập chuẩn bị cho kỳ thi Đại học sắp tới được tốt hơn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giải chi tiết đề thi ĐH khối A và B môn Hóa (2009 -2012) - Trường THPT Lấp Vò 2Trường THPT Lấp Vò 2- Lớp 12a1 GIẢI ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC 2009 BỘ GD & ĐT Môn thi : HOÁ, khối A - Mã đề : 825* Cho biết khối lượng nguyên tử (theo đvC) của các nguyên tố :H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5;K = 39; Ca = 40; Cr = 52, Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Sn = 119; Ba=137; Pb = 207.PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH: (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)Câu 1 : Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H 2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất).Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là A. 240. B. 120. C. 360. D. 400.nH+=0,4 mol nNO3=0,08 mol nFe=0,2 mol nCu=0,3 molFe → Fe3+ +3e Cu → Cu2+ + 2e0,02 0,02 0,06 0,03 0,03 0,06 Tổng số mol e nhường = 0,12 molNO3-+3e+4H+ →NO+2H2O0,08 0,24 ne nhận>ne nhường nên Fe tan hết0,04 0,12 0,16 nH+ dư=0,4-0,16=0,24 molTrung hoà XTổng số mol OH-=3nFe3++2nCu2++nOH-=0,06+0,06+0,24=0,36 molSố mol NaOH=0,36 lít=360 mlĐáp án CCâu 2 : Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC 2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH,thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H 2SO4 đặc ở 1400C, sau khi phản ứng xảy ra hoàntoàn thu được m gam nước. Giá trị của m là A. 18,00. B. 8,10. C. 16,20. D. 4,05.HCOOC2H5 và CH3COOCH3 cùng đồng phân C3H6O2Tổng số mol hai chất = 66,6:74=0,9 (mol)RCOOR’+ NaOH→ RCOONa + R’OH 2R’OH→ R’2O + H2O0,9 0,9 (mol) 0,9 0,45 (mol)Khối lượng nước = 0,45 . 18 =8,1(gam)Đáp án BCâu 3: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học? A. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội. B. Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2. C. Sục khí H2S vào dung dịch CuCl2. D. Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2.H2S không phản ứng với FeCl2Đáp án DCâu 4: Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn –Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện lithì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là: A. I, II và III. B. I, II và IV. C. I, III và IV. D. II, III và IV.Tính khử Fe>Cu(I), Zn>Fe(II), Fe>C(III), Fe>Sn(IV)Fe bị ăn mòn I, III, IVĐáp án CCâu 5: Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàntoàn, thu được hỗn hợp khí Y gồm hai chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu được 11,7 gam H 2O và 7,84 lít khí CO2(ở đktc). Phần trăm theo thể tích của H2 trong X là A. 65,00%. B. 46,15%. C. 35,00% D. 53,85%.Số mol HCHO=số mol CO2=0,35 (mol)HCHO→H2O0,35 0,35 (mol) Suy ra số mol H2=(11,7:18)-0,35=0,3(mol)% thể tích H2=(0,3:0,65).100%=46,15%Đáp án BCâu 6: Cho bốn hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3; Cu và FeCl3; BaCl2và CuSO4; Ba và NaHCO3. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch là A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. GV: Nguyễn Đại Luân -ĐT: 0987626093. - Email: londonDL2003@yahoo.comChỉ tạo ra một dung dịch là:Đáp án CCâu 7: Hỗn hợp khí X gồm anken M và ankin N có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Hỗn hợp X có khốilượng 12,4 gam và thể tích 6,72 lít (ở đktc). Số mol, công thức phân tử của M và N lần lượt là A. 0,1 mol C2H4 và 0,2 mol C2H2. B. 0,1 mol C3H6 và 0,2 mol C3H4. C. 0,2 mol C2H4 và 0,1 mol C2H2. D. 0,2 mol C3H6 và 0,1 mol C3H4.Phương pháp thửm=0,2.42+0,1.40=12,4(g)Đáp án DCâu 8: Xà phòng hóa hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam muối của mộtaxit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là A. HCOOCH3 và HCOOC2H5. B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5. C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7. D. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.Áp dụng bảo toàn khối lượngmNaOH=0,94+2,05-1,99=1(g) nNaOH=0,025(mol)M=1,99:0,025=79,6Đáp án DCâu 9: Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m1 gam muối Y. Cũng 1 mol aminoaxit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết m2–m1 =7,5. Công thức phân tử của X là A. C4H10O2N2. B. C5H9O4N. C. C4H8O4N2. D. C5H11O2N.Đặt công thức là(NH2)xR(COOH)y Ta có phương trình22y-36,5x=7,5 Nghiệm duy nhất thoả mãn x=1, y=2 chọn BĐáp án BCâu 10: Hòa tan hết m g ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giải chi tiết đề thi ĐH khối A và B môn Hóa (2009 -2012) - Trường THPT Lấp Vò 2Trường THPT Lấp Vò 2- Lớp 12a1 GIẢI ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC 2009 BỘ GD & ĐT Môn thi : HOÁ, khối A - Mã đề : 825* Cho biết khối lượng nguyên tử (theo đvC) của các nguyên tố :H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5;K = 39; Ca = 40; Cr = 52, Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Sn = 119; Ba=137; Pb = 207.PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH: (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)Câu 1 : Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H 2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất).Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là A. 240. B. 120. C. 360. D. 400.nH+=0,4 mol nNO3=0,08 mol nFe=0,2 mol nCu=0,3 molFe → Fe3+ +3e Cu → Cu2+ + 2e0,02 0,02 0,06 0,03 0,03 0,06 Tổng số mol e nhường = 0,12 molNO3-+3e+4H+ →NO+2H2O0,08 0,24 ne nhận>ne nhường nên Fe tan hết0,04 0,12 0,16 nH+ dư=0,4-0,16=0,24 molTrung hoà XTổng số mol OH-=3nFe3++2nCu2++nOH-=0,06+0,06+0,24=0,36 molSố mol NaOH=0,36 lít=360 mlĐáp án CCâu 2 : Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC 2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH,thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H 2SO4 đặc ở 1400C, sau khi phản ứng xảy ra hoàntoàn thu được m gam nước. Giá trị của m là A. 18,00. B. 8,10. C. 16,20. D. 4,05.HCOOC2H5 và CH3COOCH3 cùng đồng phân C3H6O2Tổng số mol hai chất = 66,6:74=0,9 (mol)RCOOR’+ NaOH→ RCOONa + R’OH 2R’OH→ R’2O + H2O0,9 0,9 (mol) 0,9 0,45 (mol)Khối lượng nước = 0,45 . 18 =8,1(gam)Đáp án BCâu 3: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học? A. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội. B. Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2. C. Sục khí H2S vào dung dịch CuCl2. D. Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2.H2S không phản ứng với FeCl2Đáp án DCâu 4: Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn –Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện lithì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là: A. I, II và III. B. I, II và IV. C. I, III và IV. D. II, III và IV.Tính khử Fe>Cu(I), Zn>Fe(II), Fe>C(III), Fe>Sn(IV)Fe bị ăn mòn I, III, IVĐáp án CCâu 5: Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàntoàn, thu được hỗn hợp khí Y gồm hai chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu được 11,7 gam H 2O và 7,84 lít khí CO2(ở đktc). Phần trăm theo thể tích của H2 trong X là A. 65,00%. B. 46,15%. C. 35,00% D. 53,85%.Số mol HCHO=số mol CO2=0,35 (mol)HCHO→H2O0,35 0,35 (mol) Suy ra số mol H2=(11,7:18)-0,35=0,3(mol)% thể tích H2=(0,3:0,65).100%=46,15%Đáp án BCâu 6: Cho bốn hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3; Cu và FeCl3; BaCl2và CuSO4; Ba và NaHCO3. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch là A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. GV: Nguyễn Đại Luân -ĐT: 0987626093. - Email: londonDL2003@yahoo.comChỉ tạo ra một dung dịch là:Đáp án CCâu 7: Hỗn hợp khí X gồm anken M và ankin N có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Hỗn hợp X có khốilượng 12,4 gam và thể tích 6,72 lít (ở đktc). Số mol, công thức phân tử của M và N lần lượt là A. 0,1 mol C2H4 và 0,2 mol C2H2. B. 0,1 mol C3H6 và 0,2 mol C3H4. C. 0,2 mol C2H4 và 0,1 mol C2H2. D. 0,2 mol C3H6 và 0,1 mol C3H4.Phương pháp thửm=0,2.42+0,1.40=12,4(g)Đáp án DCâu 8: Xà phòng hóa hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam muối của mộtaxit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là A. HCOOCH3 và HCOOC2H5. B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5. C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7. D. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.Áp dụng bảo toàn khối lượngmNaOH=0,94+2,05-1,99=1(g) nNaOH=0,025(mol)M=1,99:0,025=79,6Đáp án DCâu 9: Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m1 gam muối Y. Cũng 1 mol aminoaxit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết m2–m1 =7,5. Công thức phân tử của X là A. C4H10O2N2. B. C5H9O4N. C. C4H8O4N2. D. C5H11O2N.Đặt công thức là(NH2)xR(COOH)y Ta có phương trình22y-36,5x=7,5 Nghiệm duy nhất thoả mãn x=1, y=2 chọn BĐáp án BCâu 10: Hòa tan hết m g ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Hóa vô cơ Hóa hữu cơ Đề ôn thi Đại học môn Hóa Đề luyện thi Đại học khối A Đề ôn thi Đại học khối B Đề luyện thi Đại họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng hợp và tác dụng sinh học của một số dẫn chất của Hydantoin
6 trang 188 0 0 -
89 trang 184 0 0
-
86 trang 72 0 0
-
27 trang 62 0 0
-
4 trang 51 0 0
-
175 trang 45 0 0
-
Từ điển Công nghệ hóa học Anh - Việt: Phần 1
246 trang 43 0 0 -
Bài giảng Hóa hữu cơ - Chương 3: Dẫn suất của Hydrocabon
45 trang 41 0 0 -
Lớp phủ bảo vệ kim loại trên cơ sở polyme biến tính phụ gia vô cơ
6 trang 36 0 0 -
Khóa luận tốt nghiệp: Nghiên cứu thành phần Flavonoid từ lá cây đu đủ (Carica Papaya)
56 trang 35 0 0