Giải quyết việc làm góp phần bảo đảm ổn định xã hội và tăng trưởng kinh tế bền vững
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 315.04 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết tìm hiểu dân số và lực lượng lao động; tình hình thực hiện chính sách giải quyết việc làm từ năm 2006 đến nay; các biện pháp giải quyết việc làm góp phần bảo đảm ổn định xã hội và tăng trưởng kinh tế bền vững.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giải quyết việc làm góp phần bảo đảm ổn định xã hội và tăng trưởng kinh tế bền vững CHÍNH SÁCH GIẢI QUYẾT VIỆC LÀMGÓP PHẦN BẢO ĐẢM ỔN ĐỊNH XÃ HỘIVÀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ BỀN VỮNG Đặng Như Lợi (*) V iệc làm có vai trò và ý nghĩa hết - Mục tiêu cụ thể: sức quan trọng đối với người lao + Thông qua Chương trình mục tiêu quốc động và đối với sự phát triển kinh gia về việc làm, tạo việc làm cho 2 - 2,2 triệutế - xã hội của đất nước. lao động, trong đó: thông qua các dự án vốn Sau 20 năm thực hiện thắng lợi công cuộc vay tạo việc làm từ Quỹ quốc gia tạo việcđổi mới, Việt Nam đã đạt được nhiều thành làm cho 1,7 - 1,8 triệu lao động; từ xuất khẩutựu về giải quyết việc làm và phát triển thị lao động tạo việc làm cho 40 - 50 vạn laotrường lao động, song tại Đại hội lần thứ X động.(năm 2006), Đảng ta tiếp tục khẳng định: + Thông qua các Trung tâm giới thiệu việc“Ưu tiên dành vốn đầu tư của Nhà nước và làm, tư vấn và giới thiệu cho 4 triệu lao động.huy động vốn của toàn xã hội để giải quyếtviệc làm, giảm tỷ lệ thất nghiệp. Khuyến 1. Dân số và lực lượng lao độngkhích người lao động tự tạo việc làm, phát a. Về dân số và lực lượng lao độngtriển nhanh các loại hình doanh nghiệp để thu Theo Niên giám thống kê năm 2008 củahút nhiều lao động. Chú trọng đào tạo nghề, Tổng cục Thống kê (Bộ Kế hoạch và Đầutạo việc làm cho nông dân, nhất là những tư) xuất bản năm 2009, dân số và lực lượngnơi đất nông nghiệp bị chuyển đổi do đô thị lao động (lao động đang làm việc, trừ lựchóa và công nghiệp hóa… Trong 5 năm, tạo lượng vũ trang) của Việt Nam từ năm 2006việc làm cho trên 8 triệu lao động; tỷ lệ thất đến 2008 như sau:nghiệp ở thành thị dưới 5% vào năm 2010”. Tuy nhiên, theo kết quả Tổng điều tra dânThực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, số, tính đến 0h ngày 1/4/2009, dân số củangày 6/72007, Thủ tướng Chính phủ đã ban Việt Nam là 85.789.573 người và tỷ lệ tănghành Quyết định số 101/2007/QĐ-TTg phê dân số bình quân trong 10 năm (1999-2009)duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về việc là 1,2%/năm. Nếu như theo tốc độ dân sốlàm giai đoạn 2005 - 2010 với: năm 2009 chỉ tăng 1,17% so với 2008, năm - Mục tiêu chung: tạo việc làm cho 8 triệu 2008 tăng 1,18% so với năm 2007, năm 2007lao động trong 5 năm 2006 - 2010; giảm tỷ lệ tăng 1,18% so với năm 2006 và giữ nguyênthất nghiệp ở thành thị xuống dưới 5% vào cơ cấu lực lượng lao động như các năm theonăm 2010. số liệu thống kê thì dân số và lực lượng lao(*) Phó chủ nhiệm Ủy ban về Các vấn đề xã hội của Quốc hội. 11 Số 22(159) NGHIÊN CỨU LẬP PHÁP 2009 I I 43 CHÍNH SÁCH Cѫ cҩu lao ÿӝng (%) Lӵc lѭӧng Tӹ lӋ Theo ngành kinh t͇ Dân sӕ lao LLLĈ Theo khu vc Năm (ngàn ÿӝng so vӟi Nông - Công ngѭӡi) (LLLĈ) dân sӕ Lâm - Ngoài Nhà n˱ͣc nghi͏p D͓ch (ngàn (%) Nhà Ng˱ - -Xây vͭ ngѭӡi) n˱ͣc Diêm Chung Cá th͋ dng nghi͏p 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 2006 84.137 43.339 51,51 9,11 90,89 80,81 55,37 19,23 25,4 2007 85.172 44.174 51,86 9,02 90,98 79,9 53,9 19,97 26,13 2008 86.211 44.916 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giải quyết việc làm góp phần bảo đảm ổn định xã hội và tăng trưởng kinh tế bền vững CHÍNH SÁCH GIẢI QUYẾT VIỆC LÀMGÓP PHẦN BẢO ĐẢM ỔN ĐỊNH XÃ HỘIVÀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ BỀN VỮNG Đặng Như Lợi (*) V iệc làm có vai trò và ý nghĩa hết - Mục tiêu cụ thể: sức quan trọng đối với người lao + Thông qua Chương trình mục tiêu quốc động và đối với sự phát triển kinh gia về việc làm, tạo việc làm cho 2 - 2,2 triệutế - xã hội của đất nước. lao động, trong đó: thông qua các dự án vốn Sau 20 năm thực hiện thắng lợi công cuộc vay tạo việc làm từ Quỹ quốc gia tạo việcđổi mới, Việt Nam đã đạt được nhiều thành làm cho 1,7 - 1,8 triệu lao động; từ xuất khẩutựu về giải quyết việc làm và phát triển thị lao động tạo việc làm cho 40 - 50 vạn laotrường lao động, song tại Đại hội lần thứ X động.(năm 2006), Đảng ta tiếp tục khẳng định: + Thông qua các Trung tâm giới thiệu việc“Ưu tiên dành vốn đầu tư của Nhà nước và làm, tư vấn và giới thiệu cho 4 triệu lao động.huy động vốn của toàn xã hội để giải quyếtviệc làm, giảm tỷ lệ thất nghiệp. Khuyến 1. Dân số và lực lượng lao độngkhích người lao động tự tạo việc làm, phát a. Về dân số và lực lượng lao độngtriển nhanh các loại hình doanh nghiệp để thu Theo Niên giám thống kê năm 2008 củahút nhiều lao động. Chú trọng đào tạo nghề, Tổng cục Thống kê (Bộ Kế hoạch và Đầutạo việc làm cho nông dân, nhất là những tư) xuất bản năm 2009, dân số và lực lượngnơi đất nông nghiệp bị chuyển đổi do đô thị lao động (lao động đang làm việc, trừ lựchóa và công nghiệp hóa… Trong 5 năm, tạo lượng vũ trang) của Việt Nam từ năm 2006việc làm cho trên 8 triệu lao động; tỷ lệ thất đến 2008 như sau:nghiệp ở thành thị dưới 5% vào năm 2010”. Tuy nhiên, theo kết quả Tổng điều tra dânThực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, số, tính đến 0h ngày 1/4/2009, dân số củangày 6/72007, Thủ tướng Chính phủ đã ban Việt Nam là 85.789.573 người và tỷ lệ tănghành Quyết định số 101/2007/QĐ-TTg phê dân số bình quân trong 10 năm (1999-2009)duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về việc là 1,2%/năm. Nếu như theo tốc độ dân sốlàm giai đoạn 2005 - 2010 với: năm 2009 chỉ tăng 1,17% so với 2008, năm - Mục tiêu chung: tạo việc làm cho 8 triệu 2008 tăng 1,18% so với năm 2007, năm 2007lao động trong 5 năm 2006 - 2010; giảm tỷ lệ tăng 1,18% so với năm 2006 và giữ nguyênthất nghiệp ở thành thị xuống dưới 5% vào cơ cấu lực lượng lao động như các năm theonăm 2010. số liệu thống kê thì dân số và lực lượng lao(*) Phó chủ nhiệm Ủy ban về Các vấn đề xã hội của Quốc hội. 11 Số 22(159) NGHIÊN CỨU LẬP PHÁP 2009 I I 43 CHÍNH SÁCH Cѫ cҩu lao ÿӝng (%) Lӵc lѭӧng Tӹ lӋ Theo ngành kinh t͇ Dân sӕ lao LLLĈ Theo khu vc Năm (ngàn ÿӝng so vӟi Nông - Công ngѭӡi) (LLLĈ) dân sӕ Lâm - Ngoài Nhà n˱ͣc nghi͏p D͓ch (ngàn (%) Nhà Ng˱ - -Xây vͭ ngѭӡi) n˱ͣc Diêm Chung Cá th͋ dng nghi͏p 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 2006 84.137 43.339 51,51 9,11 90,89 80,81 55,37 19,23 25,4 2007 85.172 44.174 51,86 9,02 90,98 79,9 53,9 19,97 26,13 2008 86.211 44.916 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bảo đảm ổn định xã hội Tăng trưởng kinh tế bền vững Lực lượng lao động Chính sách dân số Năng suất lao động xã hộiGợi ý tài liệu liên quan:
-
Bộ 17 đề thi thử tốt nghiệp THPT 2023 môn Địa lí Có đáp án)
109 trang 206 0 0 -
Vai trò của FDI trong mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và du lịch ở thị trường Việt Nam
14 trang 112 0 0 -
10 trang 61 0 0
-
Giáo trình Dân số học (Dùng cho hệ cử nhân chính trị - Tái bản): Phần 1
121 trang 45 0 0 -
Bài thuyết trình: Báo cáo về tổ chức bộ máy, quản lý DS-KHHGD tỉnh Thừa thiên huế
27 trang 45 0 0 -
Một số ý kiến về chính sách dân số Việt Nam đến năm 2000 - Phạm Bích San
4 trang 43 0 0 -
Tiểu luận: Mối quan hệ giữa chi phí giáo dục và dân số ở khu vực miền núi
15 trang 39 0 0 -
Tiểu luận: Vấn đề lao động việc làm trong phát triển kinh tế xã hội Việt Nam hiện nay
25 trang 36 0 0 -
Giáo trình Dân số - Chăm sóc sức khỏe sinh sản: Phần 1
82 trang 35 1 0 -
Thể chế và phát triển kinh tế: Minh chứng ở Việt Nam
16 trang 33 0 0