Thông tin tài liệu:
Giáo án Mệnh đề và mệnh đề chức biến nhằm giúp học sinh củng cố kiến thức trọng tâm về mệnh đề; trang bị các phương pháp giải toán về mệnh đề; hướng dẫn giải toán và nâng cao kiến thức về mệnh đề; đồng thời giúp cho học sinh có kỹ năng biết lập mệnh đề phủ định của 1 mệnh đề, mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương, tính đúng sai;...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án 10 nâng cao hk1Trường THPT Nguyễn Hồng Đạo Giáo án tự chọn 10 nâng caoNgày soạn:19/08/2015Tiết:01Bài dạy: MỆNH ĐỀ VÀ MỆNH ĐỀ CHỨA BIẾNI.MỤC TIÊU:1.Kiến thức:- Củng cố các kiến thức trọng tâm về mệnh đề.- Trang bị các phương pháp giải toán về mệnh đề.- Hướng dẫn giải toán và nâng cao kiến thức về mệnh đề.2.Kỹ năng:- Biết lập MĐ phủ định của 1 MĐ,MĐ kéo theo và MĐ tương đương,tính đúng sai.- Biết chuyển MĐ chứa biến thành MĐ bằng cách thêm kí hiệu ,.- Biết sử dụng các kí hiệu , trong các suy luận toán học.- Biết cách lập MĐ phủ định của 1 MĐ có chứa kí hiệu ,.3.Thái độ:- Rèn luyện tư duy logíc. Thái độ yêu thích môn toán.- Cẩn thận, chính xác trong tính toán và lập luận.II.CHUẨN BỊ:1.Chuẩn bị của học sinh:- Đồ dụng học tập. Bài cũ2.Chuẩn bị của giáo viên:- Các bảng phụ. Computer và projecter (nếu có).- Đồ dùng dạy học của giáo viên.III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:1.Ổn định tình hình lớp (1’): Kiểm tra sĩ số lớp.2.Kiểm tra bài cũ: (3’)Câu hỏi: Nêu các dạng mệnh đề đã học? Lập bảng giá trị của mệnh đề phủ định, mệnh đề kéo theo và mệnhđề tương đương?Trả lời: Ta đã được học các dạng mệnh đề sau :mệnh đề chứa biến, mệnh đề phủ định, mệnh đề kéo theo vàmệnh đề tương đương,mênh đề chứa kí hiệu , .3.Giảng bài mới:+Giới thiệu bài:+Tiến trình bài dạy TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 10’ HĐ 1: Củng cố các kiến HĐ 1: Củng cố các kiến Nội dung tóm tắt được thiết kế sẵn thức cơ bản về mệnh đề thức cơ bản về mệnh đề trên bảng phụ hoặc trình bày trên Gv hệ thống các nội dung -Thực hiện theo yêu cầu gv. máy chiếu. chuẩn bị theo yêu cầu của -Mỗi ý ,học sinh đứng tại câu hỏi ở phần kiểm tra bài chỗ nhắc lại kiến thức đã cũ.(Bảng phụ hoặc máy học về mệnh đề . chiếu) - Hãy nhắc lại khái niệm về -Trả lời: mệnh đề phủ định,mệnh đề “ x X,P(x)” kéo theo,mệnh đề tương Phủ định: “ x X, P( x) đương,mệnh đề đảo,định lí “ x X,P(x)” đảo. - Nêu dạng tổng quát mệnh Phủ định: “ x X, P( x) đề phủ định của mệnh đề chứa các kí hiệu , .GV: Nguyễn Thành Hưng 1Trường THPT Nguyễn Hồng Đạo Giáo án tự chọn 10 nâng cao TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 10’ HĐ 2: Tìm hiểu dạng toán HĐ 2: Tìm hiểu dạng toán Ví dụ 1: 1: Xét tính đúng sai của 1 1: Xét tính đúng sai của 1 Trình bày trên bảng phụ. mệnh đề mệnh đề Ví dụ 1:Tìm xem các mệnh -Học sinh thực hiện theo đề sau đúng hay sai? nhóm a)“12 là số nguyên tố” -Thời gian thực hiện :5’. -Đáp án trả lời được thiết kế sẵn. b) “Pt x2+4x-3=0 có 2 -Nhóm trưởng tổng hợp kết nghiệm thực” quả. c) “ không là số hữu tỉ” -Chuyển nhóm để đánh giá. d) “Nếu ABC và -Nhận xét nhóm của bạn. A’B’C’có diện tích bằng Trả lời: nhau thì hai ấy bằng a)Sai nhau.” b)Đúng e) “ ABC đều khi và chỉ c)Đúng khi ABC cân và có 1 góc d)Sai bằng 600.” e)Đúng - Hdẫn học sinh tìm ra giá -Học sinh trả lời. trị của mỗi mệnh đề . - Hãy giải thích vì sao cho mỗi trường hợp, có thể lấy phản ví dụ để minh họa? 7’ HĐ 3: Tìm hiểu dạng toán HĐ 3: Tìm hiểu dạng toán Nội dung ví dụ 2: 2: Phủ định 1 mệnh đề 2: Phủ định 1 mệnh đề Thiết kế trên bảng phụ hoặc trình bày Ví dụ 2: Xét tính đúng sai -Lần lượt các học sinh trả trên máy chiếu. của các mệnh đề sau và phủ lời câu hỏi theo yêu cầu của - Phần trình bày lời giải dành cho định mệnh đề ấy. gv. học sinh. a)P: “Hình vuông có 2 -Trả lời: đường chéo bằng nhau” a)Đúng. P : “Hình vuông b)Q: “ 2 ”. 3 có 2 đường chéo không 2 bằng nhau” c)R: “Pt x4+3x2+1=0 vô 3 b)Sai. P : “ 2 ” nghiệm”. 2 d)S: “ x,x2+x+1>0” c)Đúng. P : “Pt x +3x2+1=0 4 e)T “ x,x2+4x+5=0” có nghiệm.” d)Đúng; e)Sai. - Hãy giải thích vì sao cho -Học sinh giải thích. các trường hợp? 10’ HĐ 4: Tìm hiểu dạng toán HĐ 4: Tìm hiểu dạng toán - Tóm tắt: 3: “Điều kiện cần” , “điều 3: “Điều kiện cần” , “điều “P Q” Khi đó P là điều kiện đủ để kiện đủ”, “điều kiện cần kiện đủ”, “điều kiện cần ...