Danh mục

Giáo án bài Quy tắc điếm - Đại số 11 - GV. Trần Thiên

Số trang: 5      Loại file: doc      Dung lượng: 102.00 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Qua bài học Quy tắc điếm giáo viên giúp học sinh nắm được qui tắc cộng và qui tắc nhân. Biết vận dụng để giải một số bài toán. Có tinh thần hợp tác, tích cực tham gia bài học, rèn luyện tư duy logic.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án bài Quy tắc điếm - Đại số 11 - GV. Trần ThiênGIÁO ÁN ĐẠI SỐ VÀ GIẢI TÍCH 11 §1. QUY TẮC ĐẾMA. MỤC TIÊU. 1. Về kiến thức:Giúp học sinh nắm được qui tắc cộng và qui tắc nhân 2. Về kỹ năng: Biết vận dụng để giải một số bài toán 3. Về tư duy thái độ : Có tinh thần hợp tác, tích cực tham gia bài học, rèn luyện tư duy logic.B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ 1. Chuẩn bị của GV : Bảng phụ, phiếu trả lời trắc nghiệm 2. Chuẩn bị của HS :C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Về cơ bản sử dụng PPDH gợi mở vấn đáp đan xen hoạt động nhóm.D. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC . HĐ của HS HĐ của GV Ghi bảng – Trình chiếu Hoạt động 1:Ôn tập lại kiến thức cũ – Đặt vấn đề- Nghe và hiểu nhiệm vụ - Hãy liệt kê các phần tử A={x ∈R / (x-3)(x2+3x- của tập hợp A, B 4)=0}- Nhớ lại kiến thức cũ vàtrả lời câu hỏi ={-4, 1, 3 } B={x ∈ Z / -2 ≤ x < 4 } ={-2, -1, 0, 1, 2, 3 }- Làm bài tập và lên bảng - Hãy xác định A ∩ B A ∩ B = {1 , 3}trả lờiGIÁO ÁN ĐẠI SỐ VÀ GIẢI TÍCH 11 - Cho biết số phần tử của tập hợp A, B, A ∩ B? - Giới thiệu ký hiệu số n(A) = 3 hay |A| = 3 phần tử của tập hợp A, n(B) = 6 B, A ∩ B? n(A ∩ B) = 2 - Để đếm số phần tử của các tập hợp hữu hạn đó, cũng như để xây dựng các công thức trong Đại số tổ hợp, người ta thường sử dụng qui tắc cộng và qui tắc nhân Hoạt động 2: Giới thiệu qui tắc cộng- Nghe và hiểu nhiệm vụ - Có bao nhiêu cách chọn I. Qui tắc cộng: một trong 6 quyển sách- Trả lời câu hỏi Ví dụ: Có 6 quyển sách khác nhau? khác nhau và 4 quyển vở - Có bao nhiêu cách chọn khác nhau. Hỏi có bao một trong 4 quyển vở nhiêu cách chọn một khác nhau? trong các quyển đó? - Vậy có bao nhiêu cách Giải: Có 6 cách chọn chọn 1 trong các quyển quyển sách và 4 cách đó? chọn quyển vở, và khi chọn sách thì không chọn vở nên có 6 + 4 = 10 cách chọn 1 trong các quyển đã cho. - Giới thiệu qui tắc cộng Qui tắc: (SGK Chuẩn, trang 44)GIÁO ÁN ĐẠI SỐ VÀ GIẢI TÍCH 11 - Thực chất của qui tắc n(A∪B) = n(A) + n(B) cộng là qui tắc đếm số phần tử của 2 tập hợp không giao nhau- Giải ví dụ 2 - Hướng dẫn HS giải ví Ví dụ 2: (SGK chuẩn, dụ 2 trang 44) - Yêu cầu HS chia làm 4 BT1: Trên bàn có 8 cây nhóm làm bài tập sau trên bút chì khác nhau, 6 cây bảng phụ bút bi khác nhau và 10 quyển tập khác nhau. Một HS muốn chọn một đồ vật duy nhất hoặc 1 cây bút chì hoặc 1 bút bi hoặc 1 cuốn tập thì có bao nhiêu cách chọn? - Đại diện nhóm trình bày.- Nhận xét câu trả lời - Cho nhóm khác nhậncủa bạn và bổ sung nếu xétcần - Nhận xét câu trả lời của các nhóm- phát biểu điều nhận xét - HS tự rút ra kết luận Chú ý: Quy tắc cộng cóđược thể mở rộng cho nhiều hành động Hoạt động 3: Giới thiệu qui tắc nhân II. Qui tắc nhân: - Yêu cầu HS đọc ví dụ Ví dụ 3: (SGK chuẩn, 3, dùng sơ đồ hình cây trang 44) hướng dẫn để HS dễGIÁO ÁN ĐẠI SỐ VÀ GIẢI TÍCH 11 hình dung - Giới thiệu qui tắc nhân.- Trả lời câu hỏi - Hướng dẫn HS giải Bt2/45 nhằm củng cố thêm ý tưởng về qui tắc nhân- Nghe và hiểu nhiệm vụ - Chia làm 4 nhóm, yêu cầu HS nhóm 1,2 làm ví dụ 4a, HS nhóm 3,4 làm ví dụ 4b SGK chuẩn trang 45.- Phát biểu điều nhận xét - Yêu cầu HS tự rút ra Chú ý: Qui tắc nhân cóđược kết luận thể mở rộng cho nhiều hành động liên tiếp Hoạt động 4: Củng cố ...

Tài liệu được xem nhiều: