Giáo án đại số lớp 7 - Tiết 59: Đa thức một biến
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 214.74 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêu: - Giúp học sinh biết kí hiệu đa thức một biến và biết sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm hoặc tăng của biến. - Biết tìm bậc, các hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức một biến. - Biết kí hiệu giá trị của đa thức tại một giá trị cụ thể của biến B.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án đại số lớp 7 - Tiết 59: Đa thức một biến Trêng THCS §«ng H¶i – QuËn H¶i AnNgày soạn:12/1/2007 Ngàygiảng: 22/1/2007 Đa thứcGiáo án đại số lớp 7 - Tiết 59:một biếnA. Mục tiêu: - Giúp học sinh biết kí hiệu đa thức một biến và biết sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm hoặc tăng của biến. - Biết tìm bậc, các hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức một biến. - Biết kí hiệu giá trị của đa thức tại một giá trị cụ thể của biếnB. Chuẩn bị: Giáo viên: Phấn mầu, bảng phụ, thước thẳng. Học sinh: Giấy trong, bút dạ xanh, phiếu học tập.C. Tiến trình bài dạy:1. Kiểm tra bài cũ: (2’-3’) Hä vµ tªn gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Hoan – Tæ KHTN 115 Trêng THCS §«ng H¶i – QuËn H¶i An - Thế nào đa thức? Biểu thức sau có là đa thức không? - 2x5 + 7x3 + 4x2 – 5x + 1 - Chỉ rõ các đơn thức có trong 2 đa thức trên là đơn thức của biến nào? - K/đ: rõ ràng mỗi đa thức trên là tổng của các đơn thức của cùng biến x được gọi là đa thức một biến x, kí hiệu là f(x)2. Dạy học bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của Ghi bảng trò Hoạt động 1: Đa thức một biến (8’ – 10’) I. Đa thức một Cho ví dụ về đa thức Trả lời miệng biến Ví dụ: một biến. A = 7y2 – 3y + 1 là đa thức của 2 Phát biểu khái niệm Trả lời miệng biến y B = 2x5– đa thức một biến . Hä vµ tªn gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Hoan – Tæ KHTN 116 Trêng THCS §«ng H¶i – QuËn H¶i An 3x+7x3+4x5 + 1 2 Khái niệm: SGK / 41 Lưu ý: Mỗi số được coi là một đa thức một biến Để chỉ A là đa thức của biến y, người ta viết A(y) Giá trị của đa thức f(x) tại x = a được kí hiệu là f(a) Yêu cầu học sinh làm Một học sinh ?1 lên bảng, các ?1 Tha y y = 5 Hä vµ tªn gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Hoan – Tæ KHTN 117 Trêng THCS §«ng H¶i – QuËn H¶i An học sinh khác vào đa thức làm vào vở A(y) ta có: A(5) = 7.52 – 1 3.5+ 2 = 160 1 2 Thay x = - 2 vào đa thức B ta có: B(-2) = 6.(- 2)5+ 7 (-2)3 – 3 (-2) + 1 = 2 89 1 2 ?2 Bậc của đa Yêu cầu học sinh làm Một học sinh lên bảng, các thức A(y) là 2 ?2 học sinh khác Bậc của đa làm vào vở thức B(x) là 5 * Bậc của đa thức (khác đa ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án đại số lớp 7 - Tiết 59: Đa thức một biến Trêng THCS §«ng H¶i – QuËn H¶i AnNgày soạn:12/1/2007 Ngàygiảng: 22/1/2007 Đa thứcGiáo án đại số lớp 7 - Tiết 59:một biếnA. Mục tiêu: - Giúp học sinh biết kí hiệu đa thức một biến và biết sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm hoặc tăng của biến. - Biết tìm bậc, các hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức một biến. - Biết kí hiệu giá trị của đa thức tại một giá trị cụ thể của biếnB. Chuẩn bị: Giáo viên: Phấn mầu, bảng phụ, thước thẳng. Học sinh: Giấy trong, bút dạ xanh, phiếu học tập.C. Tiến trình bài dạy:1. Kiểm tra bài cũ: (2’-3’) Hä vµ tªn gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Hoan – Tæ KHTN 115 Trêng THCS §«ng H¶i – QuËn H¶i An - Thế nào đa thức? Biểu thức sau có là đa thức không? - 2x5 + 7x3 + 4x2 – 5x + 1 - Chỉ rõ các đơn thức có trong 2 đa thức trên là đơn thức của biến nào? - K/đ: rõ ràng mỗi đa thức trên là tổng của các đơn thức của cùng biến x được gọi là đa thức một biến x, kí hiệu là f(x)2. Dạy học bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của Ghi bảng trò Hoạt động 1: Đa thức một biến (8’ – 10’) I. Đa thức một Cho ví dụ về đa thức Trả lời miệng biến Ví dụ: một biến. A = 7y2 – 3y + 1 là đa thức của 2 Phát biểu khái niệm Trả lời miệng biến y B = 2x5– đa thức một biến . Hä vµ tªn gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Hoan – Tæ KHTN 116 Trêng THCS §«ng H¶i – QuËn H¶i An 3x+7x3+4x5 + 1 2 Khái niệm: SGK / 41 Lưu ý: Mỗi số được coi là một đa thức một biến Để chỉ A là đa thức của biến y, người ta viết A(y) Giá trị của đa thức f(x) tại x = a được kí hiệu là f(a) Yêu cầu học sinh làm Một học sinh ?1 lên bảng, các ?1 Tha y y = 5 Hä vµ tªn gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Hoan – Tæ KHTN 117 Trêng THCS §«ng H¶i – QuËn H¶i An học sinh khác vào đa thức làm vào vở A(y) ta có: A(5) = 7.52 – 1 3.5+ 2 = 160 1 2 Thay x = - 2 vào đa thức B ta có: B(-2) = 6.(- 2)5+ 7 (-2)3 – 3 (-2) + 1 = 2 89 1 2 ?2 Bậc của đa Yêu cầu học sinh làm Một học sinh lên bảng, các thức A(y) là 2 ?2 học sinh khác Bậc của đa làm vào vở thức B(x) là 5 * Bậc của đa thức (khác đa ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
giáo án đại số 7 tài liệu học môn toán 7 sổ tay toán học 7 phương pháp dạy học toán 7 toán học 7Tài liệu liên quan:
-
21 trang 31 0 0
-
Giáo trình đại số lớp 7 - Tiết 15: Bài 10: LÀM TRÒN SỐ
5 trang 18 0 0 -
167 trang 17 0 0
-
Giáo án đại số lớp 7 - Tiết 57: Cộng trừ Đa thức
4 trang 17 0 0 -
Giáo án Đại số 7 - Năm học 2012 - 2013
153 trang 16 0 0 -
Giáo án Đại số 7 học kì 2 năm học 2015 - 2016 - GV. Nguyễn Thị Khuyên
78 trang 16 0 0 -
Giáo án hình học lớp 8 - Tiết 41 LUYỆN TẬP
9 trang 15 0 0 -
Giáo án Đại số 7 - Chương 3: Thống kê
24 trang 15 0 0 -
Giáo án đại số lớp 7 - Tiết 55: Luyện tập
5 trang 15 0 0 -
Giáo trình đại số lớp 7 - Tiết 28: LUYỆN TẬP
8 trang 15 0 0