Thông tin tài liệu:
MỤC TIÊU: a. Kiến thức: - Học sinh phân biệt được độ cao tuyệt đối và độ cao tương đối. - Khái niệm núi sự phân loại theo độ cao khác nhau giữa núi già và núi trẻ. - Hiểu thế nào là địa hình cáctơ. b. Kỹ năng: Quan sát tranh. c. Thái độ: Giáo dục ý thức học bộ môn. 2. CHUẨN BỊ: a. Giáo viên: Giáo án,
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Địa lý lớp 6 : Tên bài dạy : ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT. ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT.1. MỤC TIÊU:a. Kiến thức:- Học sinh phân biệt được độ cao tuyệt đối và độ cao tương đối.- Khái niệm núi sự phân loại theo độ cao khác nhau giữa núi giàvà núi trẻ.- Hiểu thế nào là địa hình cáctơ.b. Kỹ năng: Quan sát tranh.c. Thái độ: Giáo dục ý thức học bộ môn.2. CHUẨN BỊ:a. Giáo viên: Giáo án, Sgk, tập bản đồ, tranh núi Himalaya.b. Học sinh: Sgk, tập bản đồ, chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk.3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Hoạt động nhóm.* Sử dụng ảnh địa lí khai thác kiến thức.4. TIẾN TRÌNH:4.1. Ổn định lớp: 1’ Kdss.4.2. Ktbc: 4’+ Như thế nào là nội lực và ngoại lực?- Nội lực sinh ra từ bên trong lòng TĐ, ngoại lực sinh ra từ bênngoài. Hai lực này đối nghịch nhau cùng xẩy ra đồng thời.+ Chọn ý đúng nhất: Động đất núi lửa do:a. Ngoại lực sinh ra.@. Nội lực sinh ra.4.3. Bài mới: 33’ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ NỘI DUNG.TRÒ. Giới thiệu bài mới. Hoạt động 1. 1. Núi và độ cao của * Sử dụng ảnh địa lí khai thác kiến núi: thức. - Quan sát tranh núi Himalaya. - Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt động từng đại diện nhóm trình bày bổ sung giáo viên chuẩn kiến thức và ghi bảng.* Nhóm 1: Dạng địa hình nhô cao trrên - Núi là dạng địa hìnhBMĐ là gì? nhô cao trên trên mặt đất từ 500 m trở lên. TL: - Núi gồm 3 bộ phận:* Nhóm 2: Núi thường có mấy bộ Đỉnh, sườn và chânphận? núi. TL:- Học sinh lên bảng chỉ từng bộ phận.* Nhóm 3: Căn cứ vào đâu người ta - Từ độ cao phânphân loại núi? Có mấy loại núi? thành 3 loại núi: thấp, TL: - Vào độ cao, có 3 loại núi: trung bình, cao. + Núi thấp 2000 m trờ lên.* Nhóm 4: Quan sát H 34 cho biết cáchtính độ cao tương đối và độ cao tuyệtđối? 2. Núi già và núi trẻ: TL: - Tương đối: từ chân – đỉnh núi. - Tuyệt đối: Mực nước biển –đỉnh núi.Chuyển ý. - Theo thời gian hìnhHoạt động 2. thành có núi già và* Sử dụng sơ đồ khai thác kiến thức. núi trẻ.+ Ngoài phân biệt núi theo độ caongười ta còn dựa vào đâu để phân biệtnúi? TL:- Quan sát H 35a+ Hãy mô tả hình này? TL: Núi trẻ: Đỉnh nhọn, sườn dốc,thung lũng sâu. 3. Địa hình cáctơ và- Quan sát H 35b. Hãy mô tả hình này? các hang động: TL: - Núi già: Đỉnh tròn, sườn thoải,thung lũng cạn.- Học sinh lên bảng mô tả núi - Địa hình núi đá vôihimalaya.Chuyển ý. thường được gọi làHoạt động 3. địa hình cáctơ với* Sử dụng ảnh địa lí khai thác kiến nhiều hang động đẹp.thức.+ Địa hình cáctơ là loại địa hình gì? TL: Địa hình núi đá vôi bắt nguồn từchâuÂu.+ Địa hình núi đá vôi được thể hiệnnhư thế nào? TL: Ngọn núi thường lởm chởm, sắcnhọn, thường bị nước mưa khoét thànhhang, như động Phong nha.+ Quan sát H 37; H 38 sgk. Mô tả haihình này? TL:4.4. Củng cố và luỵên tập: 4’- Hướng dẫn làm tập bản đồ.+ Như thế nào là núi và độ cao của núi?- Núi là dạng địa hình nhô cao trên trên mặt đất từ 500 m trở lên.- Núi gồm 3 bộ phận: Đỉnh, sườn và chân núi.- Từ độ cao phân thành 3 loại núi: thấp, trung bình, cao.+ Chọn ý đúng nhất: Núi trẻ:a. Đỉnh tròn, sườn thoải, thung lũng cạn.@. Đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng sâu.4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 3’- Học thuộc bài.- Chuẩn bị bài mới: Ôn tập. Tự xem lại các kiến thức đã học giờsau ôn tập.5. RÚT KINH NGHIỆM:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ...