Giáo án điện tử sinh học: Sinh học lớp 12- Quy luật phân li độc lập -Sinh học 12- Cơ bản
Số trang: 22
Loại file: ppt
Dung lượng: 1.24 MB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
3- Nội dung định luật: MENĐEN: Các cặp nhân tố di truyền quy định các cặp tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử.DI TRUYỀN HỌC HIỆN ĐẠI: Khi các cặp alen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau thì chúng sẽ phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án điện tử sinh học:Sinh học lớp 12- Quy luật phân li độc lập -Sinh học 12- Cơ bản PHẦN NĂM – DI TRUYỀN HỌCCHƯƠNG II: TÍNH QUY LUẬT CỦA HiỆN TƯỢNG DI TRUYỀNBài 8 – QUY LUẬT MENĐEN – QUY LUẬT PHÂN LY Giáo viên trình bày: NGUYỄN THANH TÙNGBài 8 – QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LYI. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DTH CỦA MENĐEN Tại sao chỉ bằng việc phân tích kết quả của các phép lai, Menđen lại có thể biết được bên trong tế bào của cơ thể, mỗi cặp nhân tố di truyền quy định một tính trạng và trong mỗi giao tử lại chỉ có một nhân tố di truyền? Menđen được coi là cha đẻ của DTH không chỉ Menđen phát hiện ra các quy luật di truyền cơ bản mà ông còn mở ra một cách tiếp cận mới trong nghiên cứu DT, cách tiếp cận thực nghiệm và định lượng mà ngày nay các nhà DTH vẫn dùng.I. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DTH CỦA MENĐEN Cho biết phương pháp lai và phân tích con lai của Menđen bao gồm các bước theo trình tự nào? (Dựa vào những kiến thức đã biết ở THCS kết hợp với nghiên cứu tr.34 SGK Sinh học 12, Thảo luận nhóm và trả lời – Thời gian 2 phút). Tổ 1: Trình bày bước 1 Tổ 2: Trình bày bước 2 Tổ 3: Trỉnh bày bước 3 và 4.I. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DTH CỦA MENĐEN Phương pháp lai và phân tích con lai của Menđen bao gồm các bước theo trình tự sau: (1) tạo các dòng thuần chủng về từng tính trạng (bằng cách cho cây tự thụ phấn qua nhiều thế hệ). (2) lai các dòng thuần chủng khác biệt nhau bởi một hoặc nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả lai ở đời F1, F2, F3. (3) sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai, sau đó đưa ra giả thuyết để giải thích kết quả (4) tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết.I. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DTH CỦA MENĐEN Dựa vào những kiến thức đã học ở THCS kết hợp với nghiên cứu tr.34 SGK Sinh học 12, em hãy trình bày thí nghiệm của Menđen?I. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DTH CỦA MENĐEN Thí nghiệm của MenđenI. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DTH CỦA MENĐEN1. Thí nghiệm: hoa đỏ x hoa trắng Pt/c x hoa đỏ 100% hoa đỏ F1 224 hoa trắng F2 705 hoa2. Giải thích kết quả đỏ : - Tính trạng trội: hoa đ Tính trạng lặn: hoa trắng -ỏ F2 tự thụ phấn hoa đỏ hoa trắng 1/3 2/3 100% hoa F3 :100% hoa đỏ 3 đỏ : 1 trắng trắng 1 trắng t/c =>F2 1 đỏ t/c 2 đỏ không t/cII. HÌNH THÀNH HỌC THUYẾT KHOA HỌC: Menđen đã vận dụng qui luật thống kê xác suất để lý giải tỉ lệ phân li 1:2:1 như thế nào? (HS nghiên cứu Phần II.Tr.34 SGK để thảo luận nhóm và trả lời – Thời gian 2 phút) Tổ 1: Trình bày ý 1 Tổ 2: Trình bày ý 2 Tổ 3: Trỉnh bày ý 3II. HÌNH THÀNH HỌC THUYẾT KHOA HỌC: Menđen đã vận dung quy luật thống kê xác suất để lí giải tỉ lệ phân li 1 : 2 : 1 và đưa ra giả thuyết như sau: - Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định (cặp alen, cặp gen). Trong tế bào, cặp nhân tố di truyền không hòa trộn vào nhau. - Bố (mẹ) chỉ truyền cho con (qua giao tử) 1 trong 2 thành viên của cặp nhân tố di truyền. - Khi thụ tinh, các giao tử kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên tạo nên các hợp tử. Trong TN của Menđen. Gọi: - A: nhân tố DT (alen, gen) qui đinh màu đỏ. - a: nhân tố DT (alen, gen) qui định màu trắng II. HÌNH THÀNH HỌC THUYẾT KHOA HỌC:Bảng 8. Các giao tử kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên tạo nên các hợp tử GtF1♂ 0,5 A 0,5 a F2 GtF1♀ 0,25 AA 0,25 Aa 0,5 A (hoa đỏ) (hoa đỏ) 0,25 Aa 0,25 aa 0,5 a (hoa đỏ) (hoa trắng) Cơ sở xác suất của tỉ lệ 1:2:1: + Xác suất 1 gt F1 chứa alen A là 0,5 và 1 gt chứa alen a là 0,5 . Do vậy xác suất một hợp tử (F2) chứa cả 2 alen A sẽ bằng tích của 2 xác suất (0,5 x 0,5=0,25). + Tương tự như vậy, xác suất 1 hợp tử F2 có kiểu gen đồng hợp tử (aa) là 0,25. Xác suất 1 hợp tử F2 có kiểu gen dị hợp tử (Aa) sẽ là 0,25 + 0,25 = 0,5 II. HÌNH THÀNH HỌC THUYẾT KHOA HỌC: Menden đã làm phép lai phân tích để kiểm tra giả thuyếtcủa mình: TH1 TH2 P AA x aa Aa x aa G A ; a A,a ; a Aa 1 Aa : 1 aa FB 100% trội 50% trội 50% lặn* Lai phân tích: là phép lai giữa cá thể có kiểu hình trội (AA hoặc Aa)với một cá thể có kiểu hình lặn (aa), mục đích là để kiểm tra kiểu gencủa kiểu hình trội là thuần chủng hay không thuần chủng. II. HÌNH THÀNH HỌC THUYẾT KHOA HỌC: Từ những kết quả thu được, Menđen đã khái quát sự tồn tại và vậnđộng của các nhân tố di truyền thành quy luật được gọi là “quy luậtphân ly”. Nội dung quy luật: Mỗi tính trạng do 1 cặp alen qui định, 1 có nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ. Các alen của bố và mẹ tồn tại trong cơ thể con một cách riêng lẽ, không hòa trộn vào nhau. Khi hình thành giao tử, các thành viên của cặp alen phân li đồn ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án điện tử sinh học:Sinh học lớp 12- Quy luật phân li độc lập -Sinh học 12- Cơ bản PHẦN NĂM – DI TRUYỀN HỌCCHƯƠNG II: TÍNH QUY LUẬT CỦA HiỆN TƯỢNG DI TRUYỀNBài 8 – QUY LUẬT MENĐEN – QUY LUẬT PHÂN LY Giáo viên trình bày: NGUYỄN THANH TÙNGBài 8 – QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LYI. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DTH CỦA MENĐEN Tại sao chỉ bằng việc phân tích kết quả của các phép lai, Menđen lại có thể biết được bên trong tế bào của cơ thể, mỗi cặp nhân tố di truyền quy định một tính trạng và trong mỗi giao tử lại chỉ có một nhân tố di truyền? Menđen được coi là cha đẻ của DTH không chỉ Menđen phát hiện ra các quy luật di truyền cơ bản mà ông còn mở ra một cách tiếp cận mới trong nghiên cứu DT, cách tiếp cận thực nghiệm và định lượng mà ngày nay các nhà DTH vẫn dùng.I. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DTH CỦA MENĐEN Cho biết phương pháp lai và phân tích con lai của Menđen bao gồm các bước theo trình tự nào? (Dựa vào những kiến thức đã biết ở THCS kết hợp với nghiên cứu tr.34 SGK Sinh học 12, Thảo luận nhóm và trả lời – Thời gian 2 phút). Tổ 1: Trình bày bước 1 Tổ 2: Trình bày bước 2 Tổ 3: Trỉnh bày bước 3 và 4.I. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DTH CỦA MENĐEN Phương pháp lai và phân tích con lai của Menđen bao gồm các bước theo trình tự sau: (1) tạo các dòng thuần chủng về từng tính trạng (bằng cách cho cây tự thụ phấn qua nhiều thế hệ). (2) lai các dòng thuần chủng khác biệt nhau bởi một hoặc nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả lai ở đời F1, F2, F3. (3) sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai, sau đó đưa ra giả thuyết để giải thích kết quả (4) tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết.I. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DTH CỦA MENĐEN Dựa vào những kiến thức đã học ở THCS kết hợp với nghiên cứu tr.34 SGK Sinh học 12, em hãy trình bày thí nghiệm của Menđen?I. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DTH CỦA MENĐEN Thí nghiệm của MenđenI. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DTH CỦA MENĐEN1. Thí nghiệm: hoa đỏ x hoa trắng Pt/c x hoa đỏ 100% hoa đỏ F1 224 hoa trắng F2 705 hoa2. Giải thích kết quả đỏ : - Tính trạng trội: hoa đ Tính trạng lặn: hoa trắng -ỏ F2 tự thụ phấn hoa đỏ hoa trắng 1/3 2/3 100% hoa F3 :100% hoa đỏ 3 đỏ : 1 trắng trắng 1 trắng t/c =>F2 1 đỏ t/c 2 đỏ không t/cII. HÌNH THÀNH HỌC THUYẾT KHOA HỌC: Menđen đã vận dụng qui luật thống kê xác suất để lý giải tỉ lệ phân li 1:2:1 như thế nào? (HS nghiên cứu Phần II.Tr.34 SGK để thảo luận nhóm và trả lời – Thời gian 2 phút) Tổ 1: Trình bày ý 1 Tổ 2: Trình bày ý 2 Tổ 3: Trỉnh bày ý 3II. HÌNH THÀNH HỌC THUYẾT KHOA HỌC: Menđen đã vận dung quy luật thống kê xác suất để lí giải tỉ lệ phân li 1 : 2 : 1 và đưa ra giả thuyết như sau: - Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định (cặp alen, cặp gen). Trong tế bào, cặp nhân tố di truyền không hòa trộn vào nhau. - Bố (mẹ) chỉ truyền cho con (qua giao tử) 1 trong 2 thành viên của cặp nhân tố di truyền. - Khi thụ tinh, các giao tử kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên tạo nên các hợp tử. Trong TN của Menđen. Gọi: - A: nhân tố DT (alen, gen) qui đinh màu đỏ. - a: nhân tố DT (alen, gen) qui định màu trắng II. HÌNH THÀNH HỌC THUYẾT KHOA HỌC:Bảng 8. Các giao tử kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên tạo nên các hợp tử GtF1♂ 0,5 A 0,5 a F2 GtF1♀ 0,25 AA 0,25 Aa 0,5 A (hoa đỏ) (hoa đỏ) 0,25 Aa 0,25 aa 0,5 a (hoa đỏ) (hoa trắng) Cơ sở xác suất của tỉ lệ 1:2:1: + Xác suất 1 gt F1 chứa alen A là 0,5 và 1 gt chứa alen a là 0,5 . Do vậy xác suất một hợp tử (F2) chứa cả 2 alen A sẽ bằng tích của 2 xác suất (0,5 x 0,5=0,25). + Tương tự như vậy, xác suất 1 hợp tử F2 có kiểu gen đồng hợp tử (aa) là 0,25. Xác suất 1 hợp tử F2 có kiểu gen dị hợp tử (Aa) sẽ là 0,25 + 0,25 = 0,5 II. HÌNH THÀNH HỌC THUYẾT KHOA HỌC: Menden đã làm phép lai phân tích để kiểm tra giả thuyếtcủa mình: TH1 TH2 P AA x aa Aa x aa G A ; a A,a ; a Aa 1 Aa : 1 aa FB 100% trội 50% trội 50% lặn* Lai phân tích: là phép lai giữa cá thể có kiểu hình trội (AA hoặc Aa)với một cá thể có kiểu hình lặn (aa), mục đích là để kiểm tra kiểu gencủa kiểu hình trội là thuần chủng hay không thuần chủng. II. HÌNH THÀNH HỌC THUYẾT KHOA HỌC: Từ những kết quả thu được, Menđen đã khái quát sự tồn tại và vậnđộng của các nhân tố di truyền thành quy luật được gọi là “quy luậtphân ly”. Nội dung quy luật: Mỗi tính trạng do 1 cặp alen qui định, 1 có nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ. Các alen của bố và mẹ tồn tại trong cơ thể con một cách riêng lẽ, không hòa trộn vào nhau. Khi hình thành giao tử, các thành viên của cặp alen phân li đồn ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
tài liệu sinh học giáo trình sinh học giáo án điện tử sinh học tài liệu sinh học lớp 12 sổ tay sinh họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tuyển tập câu hỏi ôn tập vi sinh vật - P11
7 trang 130 0 0 -
Giáo trình giải thích việc nôn mửa do phản xạ hoặc do trung khu thần kinh bị kích thích p10
5 trang 42 0 0 -
Giáo trình Các hợp chất thiên nhiên có hoạt tính sinh học: Phần 1 - TS. Phan Quốc Kinh
118 trang 40 0 0 -
GIÁO TRÌNH: VI SINH VẬT ĐẠI CƯƠNG
155 trang 37 0 0 -
Loài lưỡng cư ( phần 5 ) Cơ quan tiêu hoá Lưỡng cư (Amphibia)
6 trang 35 0 0 -
Trắc Nghiệm môn Hóa Sinh: Vitamin
12 trang 35 0 0 -
Bàn chân thạch sùng - vật liệu Nano
21 trang 31 0 0 -
Bài giảng môn học: Vi sinh thực phẩm
105 trang 28 0 0 -
Giáo trình công nghệ chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa part 2
21 trang 28 0 0 -
TRẮC NGHIỆM SINH HỌC: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
10 trang 28 0 0