Thông tin tài liệu:
1) Kiến thức: - Hiểu được định luật, biết giải thích dựa vào sự bảo toàn về khối lượng của nguyên tử trong PƯHH - Vận dụng được định luật, tính được khối lượng của một chất khi biết khối lượng của các chất khác trong phản ứng 2) Kỹ năng: rèn luyện kỹ năng quan sát, tính toán 3) Thái độ: - Hiểu rõ ý nghĩa định luật đối với đời sống và sản xuất - Vật chất tồn tại vĩnh viễn hình thành thế giới quan duy vật ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Hoá 8 - Định luật: BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG Định luật: BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNGI/ Mục tiêu bài học: 1) Kiến thức: - Hiểu được định luật, biết giải thích dựa vào sự bảo toàn về khối lượng của nguyên tử trong PƯHH - Vận dụng được định luật, tính được khối lượng của một chất khi biết khối lượng của các chất khác trong phản ứng 2) Kỹ năng: rèn luyện kỹ năng quan sát, tính toán 3) Thái độ: - Hiểu rõ ý nghĩa định luật đối với đời sống và sản xuất - Vật chất tồn tại vĩnh viễn hình thành thế giới quan duy vậtII/ Đồ dùng dạy học: - Dụng cụ: cân bàn, hai cốc thuỷ tinh nhỏ - Hoá chất: dung dịch BaCl2, dd Na2SO4 III/ Nội dung: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Nội dung bài mới: Hiện tượng hoá học? Cho VD viết PT chữ. Trong PƯHH tổng khối lượng của các chất có được bảo toàn không? bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghiHoạt động1: Thí nghiệm 1/ Thí nghiệm:GV: hướng dẫn SGKHS: làm TN, q/s h.tượng, chú ý kim của cânGV: đặt câu hỏi- Hiện tượng gì khi cho 2 dd trộn lẫn vào Bari clorua + Natri sunfat nhau? Giải thích hiện tượng? Bari sunfat + Natri clorua- Quan sát, chú ý kim của cân nêu kết quảTN? Giải thích?HS: Thảo luận nhóm trả lời. Viết PT chữHoạt động 2: Định luật 2/ Định luật:GV: gt thí nghiệm của Lômônôxôp, Lavoidiê “Trong một PƯHH, tổng khối lượng Định luật của các sản phẩm bằng tổng khốiHS: đọc nội dung định luật rồi giải thích lượng của các chất tham gia PƯ”Hoạt động 3: Áp dụng định luật 3/ Áp dụng:GV: Giả sử A + B C + D Giả sử: A + B C + DHS: Viết CT về khối lượng của phản ứng Ta có: mA + mB mC + mDGV: Tương tự trên, các em hãy viết công VD: mNa2SO4 = 14,2g, mBaSO4 = 23,3gthức về khối lượng của phản ứng BaCl2 với mNaCl = 11,7 g, Tính mBaCl2 = ?Na2SO4 mBaCl2 + mNa2SO4 mBaSO4 + mNaClHS: Viết CT về khối lượng. Tính khối lượng => mBaCl2 = mBaSO4 + mNaCl – mNa2SO4của BaCl2 đã phản ứng = 23,3 + 11,7 – 14,2 = 20,8 (g) 4) Củng cố: BT 3 trang 54 SGK 5) Dặn dò: Làm BT 1, 2, 3 trang 54 SGK vào vở tập * Chuẩn bị bài mới: Tìm hiểu các bước lập PTHH