Danh mục

Giáo án Hoá 8 - LUYỆN TẬP 7

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 159.67 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

1) Kiến thức: - Củng cố, hệ thống hóa các kiến thức và các khái niệm hóa học, về thành phần hóa học của nước, các tính chất hóa học của nước - HS biết và hiểu định nghĩa, công thức, tên gọi và phân loại các axit, bazơ, muối 2) Kĩ năng: - Nhận biết được các axit có oxi và không có oxi, các kiềm và bazơ không tan, các muối trung hòa và muối axit khi biết CTHH của chúng và biết gọi tên các chất trên - HS biết vận dụng các kiến thức...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Hoá 8 - LUYỆN TẬP 7 Bài LUYỆN TẬP 7I/ Mục tiêu luyện tập: 1) Kiến thức: - Củng cố, hệ thống hóa các kiến thức và các khái niệm hóa học, về thành phần hóa học của nước, các tính chất hóa học của nước - HS biết và hiểu định nghĩa, công thức, tên gọi và phân loại các axit, bazơ, muối 2) Kĩ năng: - Nhận biết được các axit có oxi và không có oxi, các kiềm và bazơ không tan, các muối trung hòa và muối axit khi biết CTHH của chúng và biết gọi tên các chất trên - HS biết vận dụng các kiến thức đã học để làm các bài tập tổng hợp có liên quan - Rèn luyện PP học tập hóa học, lập luận dựa vào thực nghiệm hóa học và rèn luyện ngôn ngữ hóa họcII/ Đồ dùng dạy học: - Hệ thống câu trả lời trên bảng phụ - Phiếu học tập có nội dung cần luyện tậpIII/ Nội dung: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Thành phần hóa học của nước? Tính chất hóa học của nước? - Thành phần phân tử của oxit, acid, bazơ, muối và cách đọc tên các loại hợp chất trên? 3) Nội dung luyện tập: Hoạt động của thầy và trò Nội dung luyện tậpHoạt động 1: Kiến thức cần nhớ I/ Kiến thức cần nhớ:GV hướng dẫn HS ôn tập theo hệ SGKthống kiến thứcHoạt động 2: Bài tập II/ Bài tập:Bài tập 1: trang 131 SGK 1) a) Các PTPƯK + H2O  2K + 2H2O  2KOH + H2Ca + H2O  Ca + 2H2O  Ca(OH)2 +Loại phản ứng? H2 b) Phản ứng thếBài tập 2: trang 132 SGK Phản ứng oxi hóa – khửGV hướng dẫn 2) Lập PTHH - Lập các PTHH? a) Na2O + H2O  2NaOHHọc sinh làm bài tập theo nhóm K2O + H2O  2KOH b) SO2 + H2O  H2SO3 SO3 + H2O  H2SO4 N2O5 + H2O  2HNO3Đại diện nhóm nêu: c) NaOH + HCl  NaCl + - Sản phẩm? H2O 2Al(OH)3 + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 6H2O - Nguyên nhân? d) a) sản phẩm là bazơ b) sản phẩm là axit c) sản phẩm là muối và nước Nguyên nhân: - Học sinh gọi tên sản Oxit bazơ + nước  bazơ phẩm Oxit axit + nước  axitCác nhóm bổ sung Axit + bazơ  muối +Bài tập 3: trang 132 SGK nướcCác nhóm viết CTHH của muối e) Gọi tên sản phẩm…. 3) Viết CTHH Đồng (II) clorua: CuCl2 Kẽm sunfat : ZnSO4GV kiểm tra, sửa sai Sắt (III) sunfat : Fe2(SO4)3 Magie hiđrocacbonat : Mg(HCO3)2Bài tập 4: trang 132 SGK Canxi photphat : Ca3(PO4)2- Khối lượng của kim loại trong Natri hiđrophotphat : Na2HPO4công thức oxit Natri đihiđrophotphat: NaH2PO4 4) Gọi CTHH của oxit: MxOy- Khối lượng oxi Ta có: khối lượng kim loại trong oxit 70x160 = 112 100- Tính x, y  M Khối lượng oxi: 160 – 112 = 48- Viết CTHH? Gọi tên? x.M = 112 => x = 2 => M =Bài tập 5: trang 132 SGK 56 y.16 = 48 y=3 Vậy: CTHH: Fe2O3 : Sắt (III) oxitChất nào còn dư? 5) PTHH Al2 O3 + 3H2SO4  Al2(SO4)3 +Khối lượng Al2O3 đã phản 3H2O ứng? 102g 294g 60g 49g Ta có :Khối lượng Al2 O3 còn dư? 60 > 49 => Al2 O3 102 294 dư Khối lượng Al2O3 tham gia phản ứng 102x 49 X = = 17 (g) ...

Tài liệu được xem nhiều: