Danh mục

Giáo án Hoá 8 - Nồng độ dung dịch (tt)

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 179.28 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

1) Kiến thức: Biết ý nghĩa của n.độ mol và nhớ được công thức tính nồng độ mol 2) Kỹ năng: Biết vận dụng CT để tính các loại nồng độ của dung dịch, những đại lượng liên quan đến dung dịch như lượng chất tan, thể tích dung dịch, thể tích dung môi 3) Thái độ: Rèn tính cẩn thận, ý thức làm việc tập thể
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Hoá 8 - Nồng độ dung dịch (tt) Nồng độ dung dịch (tt)I/ Mục tiêu bài học: 1) Kiến thức: Biết ý nghĩa của n.độ mol và nhớ được công thức tính nồng độ mol 2) Kỹ năng: Biết vận dụng CT để tính các loại nồng độ của dung dịch, những đại lượng liên quan đến dung dịch như lượng chất tan, thể tích dung dịch, thể tích dung môi 3) Thái độ: Rèn tính cẩn thận, ý thức làm việc tập thểII/ Đồ dùng dạy học: phiếu học tậpIII/ Nội dung: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Nồng độ % cho biết gì? Vận dụng để tính số gam muối ăn và số gam nước cần phải lấy để pha chế thành 120g dd có nồng độ 5%? 3) Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghiHoạt động 1: Tìm hiểu nồng độ II/ Nồng độ mol của dung dịch:molHS: Đọc SGK phần định nghĩa Nồng độ mol (CM) của ddịchnồng độ M cho biết số mol chất tan có trong 1GV: Trên nhãn lọ hóa chất có ghi lít dung dịchdd HCl 2M có ý nghĩa gì? * Công thức:HS: Thảo luận, phát biểu CM = n VGV: uốn nắn  nồng độ molHS: Làm BT: Trong 5 lit NaOH có n: Số mol chất tanhòa tan 8g NaOH. Tính số mol V: Thể tích dung dịchNaOH có trong 1 lit dd trên? (l)GV: Sửa bài tập  XD công thức Ví dụ 1: Tính nồng độ mol củaHoạt động 2: Bài tập 500 ml dd muối ăn (NaCl) có hòaGV: Phát phiếu học tập có nội dung tan 14,265 g muối?BT Giải: 500 ml = 0,5 lHS: Thảo luận nhóm, giải BT  Số mol của NaCl:nêu kết quả tìm được m 14,625 n = = = 0,25GV: hướng dẫn hs đọc đề bài, tóm M 58,5tắt đề (mol)HS: Lên bảng làm bài tập CT: CM = n = 0,25 = 0,5 V 0,5 (M)GV: Chấm phiếu học tập của vài Vậy: Nồng độ mol của ddịch lànhóm và nhận xét 0,5M Ví dụ 2: Trộn 3 lít dd H2SO4 0,1M với 1 lít dd H2 SO4 2,5M. TínhHS: Đọc đề bài, tóm tắt đề nồng độ mol của dd sau khi trộn?GV: hướng dẫn và chỉ điịnh hs lần Giải:lượt lên bảng làm từng bước: - Số mol H2SO4 trong 3 lít dd 0,1M- Số mol H2SO4 trong 3 lít dd 0,1M n = CM . V = 0,1 . 3 = 0,3 (mol)- Số mol H2SO4 trong 1 lít dd 2,5M - Số mol H2SO4 trong 1 lít dd 2,5M- Số mol H2SO4 trong dd mới n = 2,5 . 1 = 2,5 (mol) - Số mol H2SO4 trong dd sau khi- Thể tích dung dịch mới trộn 0,3 + 2,5 = 2,8 (mol)- Nồng độ mol của dung dịch sau - Thể tích ddịch sau khi trộnkhi trộn 3 + 1 = 4 (lít) Vậy: Nồng độ mol của dd sau khi trộn n 2,8 CM = = = 0,7 (M) V 4 4) Củng cố: BT 2, 3 trang 145 SGK 5) Dặn dò: Làm các bài tập 2, 3, 4, 6 trang 145 – 146 SGK * Chuẩn bị bài mới: Tìm hiểu cách pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước ...

Tài liệu được xem nhiều: