Thông tin tài liệu:
1) Kiến thức: Từ CTHH đã biết, HS biết cách XĐ thành phần % theo K.lượng của các nguyên tố hoá học tạo nên hợp chất 2) Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán 3) Thái độ: vấn đề ng.cứu định lượng trong hoá học mà quan trọng và thiết thực hơn là đưa hoá học vào trog sản xuất, giáo dục tinh thần hứng thú trong học tập, say mê tìm hiểu
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Hoá 8 - Tính theo CÔNG THỨC HOÁ HỌC Tính theo CÔNG THỨC HOÁ HỌC I/ Mục tiêu bài học: 1) Kiến thức: Từ CTHH đã biết, HS biết cách XĐ thành phần % theo K.lượng của các nguyên tố hoá học tạo nên hợp chất 2) Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán 3) Thái độ: Việc học tính theo CTHH có ý nghĩa không chỉ làvấn đề ng.cứu định lượng trong hoá học mà quan trọng và thiết thực hơn là đưahoá học vào trog sản xuất giáo dục tinh thần hứng thú trong học tập, say mê tìmhiểu II/ Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập III/ Nội dung: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Hãy tìm K.lượng mol của chất khí có tỉ khối đ/v khí Clo là 0,45? - Hãy tìm K.lượng mol của chất khí có tỉ khối đ/v không khí là 1,172? 1) Nội dung bài mới: Nếu biết CTHH của một chất, em có thể XĐ được thành phần cácngtố của nó và ngược lại, bằng cách nào Tìm hiểu bài này Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi Hoạt động 1: XĐ thành phần các 1/ Biết CTHH, xác định thành ngtố phần % các nguyên tố: VD: Xác định thành phần % (theo GV: Cho bài tập khối lượng) các ngtố trong H2SO4 XĐ thành phần % theo khối Các bước tiến hành lượng các ngtố trong CO2? - Tìm khối lượng mol của hợp HS: Thảo luận tính toán chất GV: uốn nắn cách thực hiện MH2SO4 = (1.2) + 32 + (16.4) = - Để XĐ thành phần % theo 98 (g) khối lượng của ngtố trong hợp - Tìm số mol ngtử của mỗi ngtố có chất ta cần các yếu tố nào? trong 1 mol hợp chất - Hãy nêu các bước tiến hành Trong 1 mol H2SO4 có 2 mol ngtửHS: Thảo luận, trả lời H, 1 mol ngtử S, 4 mol ngtử OGV: Cho bài tập - Thành phần % các ngtố trongXĐ thành phần % về khối lượng hợp chấtcủa các ngtố trong H2SO4? %H = 2x100% = 2,04 % 98HS: Thực hiện 32x100% %S = = 32,65 % 98 % O =100 % - (2,04 + 32,65) % = 65,31 %Hoạt động 2: Vận dụng * Bài tập:HS: Làm BT 1b, 3 trang 71 SGKGV: Hướng dẫn, uốn nắn cáchtiến hànhHS: Lớp nhận xét, bổ sung 2) Củng cố: 3) Dặn dò: - Làm BT 1, 3 trang 71 SGK vào vở * Chuẩn bài mới: Tìm hiểu bằng cách nào XĐ CTHH của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố?