Thông tin tài liệu:
1) Kiến thức: Từ thành phần % theo khối lượng của các ngtố tạo nên hợp chất, HS biết cách XĐ CTHH của hợp chất 2) Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán 3) Thái độ: Giáo dục tinh thần ứng thú, say mê học tập
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Hoá 8 - Tính theo CÔNG THỨC HOÁ HỌC (TT) Tính theo CÔNG THỨC HOÁ HỌC (TT)I/ Mục tiêu bài học: 1) Kiến thức: Từ thành phần % theo khối lượng của các ngtố tạo nên hợp chất, HS biết cách XĐ CTHH của hợp chất 2) Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán 3) Thái độ: Giáo dục tinh thần ứng thú, say mê học tậpII/ Đồ dùng dạy học: Phiếu học tậpIII/ Nội dung: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Hãy nêu các bước cần thực hiện để XĐ thành phần % các ngtố khi biết CTHH của hợp chất? - Chữa BT 3 trang 71 SGK 3) Nội dung bài mới: Nếu biết thành phần % các ngtố thì có thể XĐ CTHH của hợp chất không? Đó là nội dung chúng ta cần tìm hiểu Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi Hoạt động 1: XĐ CTHH của hợp 2/ Biết thành phần các nguyên tố, chất (có k.lượng mol) XĐ CTHH hợp chất: VD 1: Một hợp chất có thành phầnGV: Cho bài tập các ngtố là: 1,59 % H, 22,22 % N vàĐồng oxit có k.lượng mol là 80 g, 76,19 % O. Hãy XĐ CTHH của hợpthành phần các ngtố: 80 % Cu và chất biết k.lượng mol là 63 g20 % O. Hãy XĐ CTHH? Các bước tiến hànhHS: Thảo luận, tính toán - Tìm k/l mỗi ngtố có trong 1 mol hợp chấtGV: Gợi ý, hướng dẫn thực hiện 63x1,59 mH = = 1 (g) 100HS: Thực hiện các bước tính 63x 22,22 mN = = 14 (g)toán 100 mO = 63 – (1 + 14) = 48 (g)GV: Muốn XĐ được CTHH ta - Tìm số mol ngtử của mỗi ngtố cócần các yếu tố nào? các bước trong 1 mol hợp chấttiến hành m 1 nH = = = 1 (mol) M 1HS: Nêu các bước tiến hành 14 nN = = 1 (mol) 14GV: Nêu VD 1 48 nO = = 3 (mol) 16HS: Thảo luận thực hiện Suy ra 1 phân tử hợp chất có 1GV: góp ý, uốn nắn cách thực ngtử H, 1 ngtử N và 3 ngtử Ohiện - CTHH của hợp chất: HNO3 VD 2: Một hợp chất có thành phần các ngtố: 20,2 % Al và 79,8 % Cl. Hãy tìm CTHH của hợp chất? Hoạt động 2: XĐ CTHH của Giải: - Tỉ lệ số mol ngtử của các hợp chất (không biết k.lượng ngtố trong hợp chất mol) nAl : nCl = 20,2 : 79,8 27 35,5 = 0,75 : 2,25 GV: Nêu VD 2, gợi ý hướng dẫn = 1 : 3 HS: Tính toán CTHH đơn - CTHH đơn giản nhất: AlCl3 giản nhất Hoạt động 3: Áp dụng HS: Làm BT 2a trang 71 SGK 4) Củng cố: BT 5 trang 71 SGK 5) Dặn dò: Làm BT 2, 4, 5 trang 71 SGK vào vở BT* Chuẩn bị bài mới: Tìm hiểu các BT tính khối lượng các chất theoPTHH?