Thông tin tài liệu:
Kiến thức Hs biết được những tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit và dẫn ra được những phương trình hoá học tương ứng với mỗi chất. Hs hiểu dược cơ sở để phân loại oxit bazơ và oxit axit là dựa vào những tính chất hoá học của chúng. 2. Kĩ năng Vận dụng được những hiểu biết về tính chất hoá học của oxit để giải các bài tập định tính và định lượng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Hoá 9 - Chương I : CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT c Chương I : CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXITA: MỤC TIÊU:1. Kiến thức Hs biết được những tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit và dẫn ra được những phương trình hoá học tương ứng với mỗi chất. Hs hiểu dược cơ sở để phân loại oxit bazơ và oxit axit là dựa vào những tính chất hoá học của chúng.2. Kĩ năng Vận dụng được những hiểu biết về tính chất hoá học của oxit để giải các bài tập định tính và định lượng.B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS GV: Chuẩn bị để mỗi nhóm hs được làm các thí nghiệm sau: 1) Một số oxit tác dụng với nước 2) Oxit bazơ tác dung với dung dịch axit. Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm (4chiếc, kẹp gỗ(1chiếc), cốc thuỷ tinh, ống hút Hoá chất: CuO , CaO(vôi sống), H2O , dung dịch HCl , quỳ tím.C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: Hoạt động 1 I . TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT (30phút) 1. Tính chất hoá học của oxit bazơ Hoạt động của GV Hoạt dộng của HsPhần 1: GV có thể hướng dẫn Hs kẻ a/ Tác dụng với nước:đôi vở để ghi tính chất hoá học của HS: Các nhóm làm thí nghiệmoxit bazơ và oxit axit song song HS: Nhận xét:HS dễ so sánh được tính chất của 2 - Ở ống nghiệm 1: không có hiệnloại oxit này. tượng gì xảy ra. Chất lỏng cóGV: Hướng dẫn nhóm HS làm thí trong ống nghiệm 1 không làmnghiệm như sau: cho quì tím chuyển màu.- Cho vào ống nghiệm 1: bột CuO - Ở ống nghiệm 2 : Vôi sống nhão màu đen ra, có hiện tượng toả nhiệt, dung- Cho vào ống nghiệm 2: mẫu vôi dịch thu được làm quì tím sống CaO. chuyển sang màu xanh.- Thêm vào mỗi ống nghiệm 2 Như vậy: 3ml nước, lắc nhẹ. -CuO không phản ứng với nước. -CaO phản ứng với nước tạo thành- Dùng ống hút ( hoặc đũa thuỷ dung dịch bazơ: tinh) nhỏ vài giọt chất lỏng có CaO + H2O Ca(OH)2 trong 2 ống nghiệm trên vào 2 (r) (l) (dd) mẩùu giấy quỳ tím và quan sát. Kết luận:- Em hãy nhận xét hiện tượng Một số oxit bazơ + H2O quan sát ? dung dịch bazơGV: Yêu cầu các nhóm HS rút ra HS: Na2O + H2O 2NaOHkết luận và viết phương trình phản K2O + H2O 2KOHứng. BaO + H2O Ba(OH)2.GV: Lưu ý những oxit bazơ tác dụng b/ Tác dụng với axitvới nước ở điều kiện thường mà HS: Nhận xét hiện tượng:chúng ta gặp ở lớp 9 là: Na2O, CaO, - Bột CuO màu đen(ống nghiệm 1)K2O, BaO , Li2O ,… bị hoà tan trong dung dịch HClCác em hãy viết phương trình tạo thành dung dịch màu xanhphản ứng của các oxit bazơ trên với lam.nước - Bột CaO màu trắng (ở ống nghiệm 2) bị hoà tan trong dung dịch HCl tạo thành dung dịchGV: trong suốt.Hướng dẫn các nhóm HS làm thínghiệm như sau: HS: Viết phương trình phản ứng:- Cho vào ống nghiệm 1: một ít bột CuO + 2HCl CuCl2 +CuO màu đen. H2 O-Cho vào ống nghiệm 2 : một ít bột (Màu đen) (dd) (dd màuCaO(vôi sống) màu trắng. xanh)- Nhỏ vào mỗi ống nghiệm 2 CaO + 2HCl CaCl2 + 3ml dung dịch HCl, lắc nhẹ H2 O quan sát. (màu trắng) (dd) (không màu)GV: Hướng dẫn HS so sánh màu sắc Kết luận:của phần dung dịch thu được ở ống Oxit bazơ tác dụng với axit tạonghiệm 1(b) với ống nghiệm 1(a) thành muối và nước.- Ống nghiệm 2(b) với ống nghiệm c) Tác dụng với oxit axit 2(a) HS: Viết phương trình phản ứng: GV: Màu xanh lam là màu của BaO + CO2 BaCO3dung dịch đồng( II) clorua (r) (k) (r)GV: Hướng dẫn HS viết phương HS: một số oxit bazơ tác dụng vớitrình phản ứng. oxit axit tạo thành muốiGV: gọi 1 HS nêu kết luận. GV: Giới thiệu: Bằng thực nghiệm người ta đã chứng minh được rằng: Một số ox ...