Danh mục

Giáo án Hoá 9 - TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA AXIT

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 199.85 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Kiến thức: HS biết được các tính chất hoá học chung của axit. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết phương trình phảïn ứng của axit , kĩ năng phân biệt dung dịch axit với các dung dịch bazơ, dung dịch muối. Tiếp tục rèn luyện kĩ năng làm bài tập tính theo phương trình hoá học.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Hoá 9 - TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA AXIT TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA AXIT A.MỤC TIÊU:1. Kiến thức  HS biết được các tính chất hoá học chung của axit.2. Kĩ năng  Rèn luyện kĩ năng viết phương trình phảïn ứng của axit , kĩ năng phân biệt dung dịch axit với các dung dịch bazơ, dung dịch muối.  Tiếp tục rèn luyện kĩ năng làm bài tập tính theo phương trình hoá học. B.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:  Dụng cụ: Giá ống nghiệm , ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút.  Hoá chất: Dung dịch HCl, dd H2 SO4 loãng, Zn(hoặc Al), dd CuSO4, dd NaOH, quì tím, Fe2O3 C.KIỂM TRA BÀI CŨ : 1) Nêu tính chất hoá học của SO2 ? ViếtPTHH minh hoạ ?( HS1) 2)Bài tập 2 SGK .( HS2) Chữa bài tập 2(sgk11)a) Phân biệt hai chất rắn màu trắng là CaO, P2O5  Đánh số các loại hoá chất rồi lấy mẫu thử  Cho nước vào mỗi ống nghiệm rồi lắc đều  Lần lượt nhỏ các giọt dung dịch vừa thu được vào giấy quì tím - Nếu giấy màu quì tím chuyển sang màu xanh: dd là Ca(OH)2.Chất bột ban đầu là CaO CaO + H2O  Ca(OH)2 - Nếu màu quì tím chuyển sang màu đỏ, dd là H3PO4, chất bột ban đầu là P2O5 P2O5 + 3H2O  2H3PO4 b) Phân biệt 2 chất khí SO2, O2 Lần lượt dẫn 2 chất khí vào dd nước vôi trong, nếu thấy vẩn đục, khí dẫn vào là SO2 còn lại là O2 SO2 + Ca(OH)2  CaSO3 + H2O D. BÀI MỚI: Các axit khác nhau có tính chất hoá học giống nhau . Đó là tính chất hoá học nào ? Hoạt động 1:TÍNH CHẤT HOÁ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HSGV: Hướng dẫn 4 nhóm HS làm 1.Axit làm đổi màu chất chỉ thị màuthí nghiệmNhỏ 1 giọt dd HCl vào mẫu giấy Dung dịch axit làm màu quì tímquì tím  quan sát và nêu nhận xét hoá đỏGv: Tính chất này giúp ta có thể HS: Làm bài tập vào vở. Trình bày bàinhận biết dung dịch axit làm:Bài tâp1: Lần lượt nhỏ các dd cần phân biệt vào Trình bày phương pháp hoá học mẫu giấy quì tím.để phân biệt 3 dung dịch không - Nếu quì tím chuyển sang màu đỏ: làmàu: NaCl, NaOH, HCl dd HCl - Nếu quì tím chuyển sang màu xanh:Gv: Hướng dẫn các nhóm Hs làm dd đó là NaOHthí nghiệm. - Nếu quì tím không chuyển màu là- Cho 1 ít kim loại Al (hoặc Fe, dung dịch NaClMg, Zn,...)  Ta phân biệt được 3 dung dịch trên. vào ống nghiệm 1 2. Tác dụng với kim loại:- Cho một ít vụn Cu vào ống Hs: làm thí nghiệm theo nhóm .nghiệm 2 HS: Nêu hiện tương:- Nhỏ 1  2ml dung dich  Ở ống nghiệm 1: Có bọt khí thoátHCl(hoặc dung dịch H2SO4 loãng) ra, kim loại bị hoà tan dần.vào ống nghiệm và quan sát.  Ở ống nghiệm 2:Không có hiệnGv: Gọi 1 HS nhận xét. tượng gì.Gv: Yêu cầu HS viết phương trình HS viết phương trình phản ứng:phản ứng giữa Al, Fe với dung 2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2dịch HCl, dd H2SO4 loãng. (r) (dd) (dd) (k) Cả lớp nhận xét, Fe + H2SO4  FeSO4 + H2 Gv: Gọi 1 HS nêu kết luận (r) (dd) (dd) (k)Gv: Lưu ý: HS: Nhiều kim loại + dd Axit Axit HNO3 và H2SO4 đặc tác dụng Muối + H2được với nhiều kim loại, nhưng Axit HNO3 và H2SO4 đặc tác dụng đượckhông giải phóng H2 với nhiều kim loại, nhưng không giảiGv: Hướng dẫn hs làm thí nghiệm: phóng H2- Cho một ít Cu(OH)2 vào ống 3.Tác dụng với Bazơ : nghiệm 1, thêm 1 2ml dung HS: Nêu hiện tượng: dịch H2 SO4 vào ống nghiệm, - Ở ống nghiệm 1: Cu(OH)2 bị hoà tan lắc đều, quan sát trạng thái thành dung dịch màu xanh lam. màu sắc. Cu(OH)2 + H2SO4  CuSO4 +- Cho 1  2ml dung dịch NaOH 2H2O vào ống nghiệm 2, nhỏ 1 giọt (r) (dd) (dd) (l) phenolphtalein vào ống - Ở ống nghiệm 2: dung dịch NaOH nghiệm, quan sát trạng thái ( có phenolphtalein) từ màu hồng trở về màu sắc. không màu Gv: Gọi 1 Hs nêu hiện tượng và  Đã sinh ra 1 chất mới.viết phương trình phản ứng. Phương trình: 2NaOH + H2SO4  Na2SO4+ 2H2OGv: Gọi 1 Hs nêu kết luận (r) (dd) (dd) (l)Gv: Giới thiệu: Phản ứng của axit Kết luận:với bazơ gọi là phản ứng trung Axit tác dụng với bazơ tạo thành muốihoà. và nước .Gv: Gợi ý để Hs nhớ lại tính chất 4. Axit tác dụng với oxit bazơ :của oxit bazơ tác dụng với Phương trình:axitDẫn dắt đến tính chất 4. Fe2O3 + 6HCL  2FeCl3 + 3H2OGv: Yêu cầu ...

Tài liệu được xem nhiều: