Danh mục

Giáo án hóa học 8_Tiết: 33

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 187.89 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

I. MỤC TIÊU: 1) Kiến thức: - Từ phương trình hóa học và những số liệu của bài toán, HS biết cách xác định thể tích của những chất khí tham gia hoặc thể tích chất khí sản phẩm (tạo thành) 2) Kĩ năng: - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng lập phương trình hóa học và kĩ năng sử dụng các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và số mol.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án hóa học 8_Tiết:33Tiết:33Bài 22: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (tt)I. MỤC TIÊU: 1) Kiến thức: - Từ phương trình hóa học và những số liệu của bàitoán, HS biết cách xác định thể tích của những chấtkhí tham gia hoặc thể tích chất khí sản phẩm (tạothành) 2) Kĩ năng: - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng lập phương trình hóahọc và kĩ năng sử dụng các công thức chuyển đổigiữa khối lượng, thể tích và số mol. 3) Thái độ: Xây dựng ý thức tự giác, thói quen họctập bộ môn.II. CHUẨN BỊ: - Ôn lại các bước giải của bài toán tính theo phương trình hóa học. - Ôn lại các bước lập phương trình hóa học.III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1) Ổn định lớp: (1’) 2) Kiểm tra bài cũ: Tìm khối lượng Clo cần dùng để tác dụng hết với 2,7g nhôm. Biết sơ đồ phản ứng như sau: Al + Cl2  AlCl3 Đáp án: Cho -Al + Cl2  AlCl3 -mAl = 2,7g Tìm m Cl  ? 2 m Al 2,7 Ta có: n Al    0,1( mol ) M Al 27  -PTHH: 2Al + 3Cl2 2AlCl3 2mol 3mol  n Cl  ? 0,1mol 2 0,1.3n Cl2   0,15( mol ) 2 mCl  nCl2 .M Cl2  0,15.71  10,65 g 2 3) Vào bài mới: Khi điều chế một lượng chất nào đó trong phòngthí nghiệm hoặc trong công nghiệp, người ta có thểtính được lượng các chất cần dùng.( nguyên liệu).Ngược lại, nếu biết lượng nguyên liệu người ta có thểtính được lượng chất điều chế được ( sản phẩm). Đểhiểu rỏ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu.Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội dungviên sinhHoạt động 3: Tìm thể tích khí tham gia và sản phẩm . (20’)-Nếu đề bài tập 1 -Tìm thể tích khí Cl2 2. BẰNG(phần KTBC) yêu cầu dựa vào công thức sau: CÁCH NÀOchúng ta tìm thể tích CÓ THỂkhí Clo ở đktc thì bài VCl2  nCl 2 .22,4 TÌM ĐƯỢCtập trên sẽ được giải THỂ TÍNH = 0,15.22,4 =như thế nào ? CHẤT KHÍ 3,36l THAM GIA-Trong bài tập trên -Nêu được 4 bước VÀ SẢNClo là chất tham gia chính (tương tự như các PHẨM ?hay sản phẩm phản bước giải của bài toánứng ? -Chuyển đổi tính theo phương trình thể tích chấtVậy để tính được hóa học khi biết khối khí thành sốthể tích chất khí tham lượng của 1 chất) mol chấtgia trong phản ứng -Ví dụ 1:hóa học, ta phải tiến -Viết phương Cho -C + O2hành mấy bước chính trình hóa học. CO2? -Dựa vào - mO  4g 2-Tổng kết lại vấn đề, phương trình Tìm VCO2 ( dktc )  ?yêu cầu HS đọc ví dụ phản ứng để1 SGK/ 73 và tóm tắt. -Ta có: tính số mol mO2 chất tham gia 4 nO2    0,15(mol) M O2 32 hoặc sản-Yêu cầu HS thảo luận -PTHH: C + O2 phẩm.theo nhóm để giải bài CO2 -áp dụng côngtập ví dụ 1. thức tính toán 1mol theo yêu cầu 1mol của đề bài. 0,125mol  nCO2  ?-Qua bài tập 1 và ví dụ  nCO  0,125(mol ) 21, theo em để tìm VCO2  nCO2 .22,4  0,125 .22,4  2,8lđược thể tích chất khí -Nêu 4 bước giải.tham gia và sản phẩmp ...

Tài liệu được xem nhiều: