Danh mục

Giáo án Lịch sử lớp 11 - GV. Nguyễn Văn Tiên

Số trang: 43      Loại file: doc      Dung lượng: 685.00 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Giáo án Lịch sử lớp 11 tổng hợp chương trình giảng dạy môn Lịch sử lớp 11 của một năm học theo từng chương, bài cụ thể. Đây là tài liệu giảng dạy tốt cho giáo viên Lịch sử lớp 11.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Lịch sử lớp 11 - GV. Nguyễn Văn Tiên Giáo án Sử 11 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên PHẦN MỘT LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI Chương I CÁC NƯỚC CHÂU Á (TỪ GIỮA THẾ KỈ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX)Ngày soạn: 20/8/2007. Ngày dạy: 12/9/2007Tiết : 01 Bài: 1 NHẬT BẢNA. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được: - Hiểu rõ những cải cách của Thiên hoàng Minh Trị năm 1868. Th ực ch ất đây là m ột cu ộc cách m ạngtư sản, đưa nước Nhật nhanh chóng sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa. - Thấy được chính sách xâm lược rất sớm của giới thống trị Nhâït Bản cũng nh ư cu ộc đ ấu tranh c ủagiai cấp vô sản Nhật cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX. 2. Kĩ năng: Nắm được khái niệm “cải cách”, biết sử dụng bản đồ để trình bày các sự kiện có liên quan đến bài học. 3. Thái độ: Nhận thức rõ vai trò, ý nghĩa của những chính sách c ải cách ti ến b ộ đối với sự phát triển của xã hội,đồng thời giải thích được vì sao chiến tranh thường đi liền với chủ nghĩa đế quốc.B. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC: Lược đồ về sự bành trướng của đế quốc Nhật cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX và tranh ảnh có liên quan.C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC: 1. Giới thiệu bài mới: Vì sao vào cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX, trong khi hầu hết các nước ở châuÁ trở thành thuộc địa và phụ thuộc các nước tư bản phương Tây thì Nh ật B ản vẫn gi ữ đ ược đ ộc l ập vàkinh tế phát triển nhanh chóng, trở thành nước ĐQCN. 2. Dạy và học bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHIGV sử dụng lược đồ giới thiệu sơ lược: Nhật là một quốc 1. Nhật Bản từ nửa đầu thế kỉ XIXgia đảo ở đông bắc châu Á. Đất nước gồm 4 đảo chính: đến trước năm 1868:Hônsu, Hốccaiđô, Kiuxiu và Sicôcư. Diện tích kho ảng 378000 km2.Hoạt động 1: Cả lớpGV phát vấn Tình hình Nhật Bản đến giữa thế kỉ XIX?HS dựa vào SGK trả lời - Đến giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản lâmGV gọi HS đọc đoạn chữ nhỏ vào khủng hoảng tr?m trọng trên tất cảH: Trước sự khủng hoảng ở trong nước, các nước tư bản các lĩnh vực (kinh tế, chínhtrị, xã hội).phương Tây đã có hàng động gì?TL: Mĩ là nước đầu tiên gây áp lực đòi Nhật “mở cửa”.GV chốt ý. Mĩ không chỉ coi Nhật làthị trường, mà còn âm - Mĩ là nước đầu tiên gây áp lực đòi Nhậtmưu dùng nước này làm bàn đạp tấn công Triều Tiên và “mở cửa”.Trung Quốc.GV liên hệ chính sách đổi mới của Đảng ta.GV kể vài nét về Thiên hoàng Minh Trị: tên Mút-su-hi-tô,lên ngôi tháng 11/1867 khi mới 15 tuổi, là người thôngminh, dũng cảm, chăm lo việc nước, có tư tưởng canh tân.Tháng 1/1868, ra lệnh truất quyền Sô-gun xóa bỏ chế độMạc phủ, thành lập chính phủ mới, lấy hiệu Minh Trị, thực 2. Cuộc Duy tân Minh Trị:hiện cải cách. - Tháng 1/1868, Thiên hoàng Minh TrịHoạt động 2: Nhóm thực hiện một loạt cải cách trên tất cảGV chia lớp 2 nhóm các lĩnh vực (Chính tr?, kinh t?, quân sự,N1: Phân tích ý nghĩa nội dung cải cách về chính trị, kinh văn hóa, giáo dục...)tế?N2: Phân tích ý nghĩa nội dung cải cách về quân sự, vănhóa - giáo dục?HS dựa vào SGK trả lờiN1: - Về chính trị: Thủ tiêu chế độ Mạc phủ, thành lập chính phủmới…- Về kinh tế: Thống nhất tiền tệ; thống nhất thị trường; tăng cường * Cuộc cải cách Minh Trị là cuộc cách -1- Giáo án Sử 11 Giáo viên Nguyễn Văn Tiênphát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa… mạng tư sản do liên minh quý tộc – tưN2:Về quân sự: Tổ chức quân đội theo kiểu phương Tây; chế độ nghĩa sản tiến hành “từ trên xuống”, còn nhiềuvụ…- Về văn hóa - giáo dục: Giáo dục bắt buộc; chú trọng nội dung khoa hạn chế.học; cử học sinh giỏi du học.H: Em có nhận xét gì về tính chất, hình thức tiến hành c ủacuộc cải cách Minh Trị?GV hướng dẫn HS giải đáp theo nội dung sau: Chế độ phong kiến chấm dứt, chính quyền chuyển sang - Ý nghĩa:tay quý tộc, đứng đầu là Minh Trị; những cải cách về hành + Cuộc cải cách đã mở đường cho chủchính, kinh tế, quân sự, văn hóa… mang tính chất tư sản. nghĩa tư bản phát triển, đưa Nhật thànhH: So với yêu cầu đặt ra, cuộc cải cách Minh Trị còn nước công thương nghiệp phát triển nhấtnhững hạn chế nào? châu Á.TL: - Thế lực phong kiến còn mạnh. + Giữ được độc lập trước sự xâm lược- Vai trò quần chúng bị phai mờ, nông dân chưa được chia của các nước phương Tây.ruộng đất, các tầng lớp nhân dân bị bóc lột nặng nề. 3. Nhật bản chuyển sang giai đoạnH: Ý nghĩa của cuộc Duy tân Minh Trị? chủ nghĩa đế quốc:GV chốt ý ghi bảngChuyển ý - Nhiều công ti độc quyền ra đời.Hoạt động 3: Cả lớpGV nêu câu hỏi: Nêu sự chuyển biến của Nhật Bản saucải cách Minh Trị? - Nhật thi hành chính sách xâm lược vàHS dựa vào SGK trả lời: bành trướng.H: Việc nhiều công ti độc quyền ra đời ở Nhật nói lên điềugì?TL: Chứng tỏ nước Nhật chuyển sang giai đoạn phát triển - Giai cấp thống trị Nhật bóc lột nhânmới – giai đoạn chủ nghĩa đế quốc. dân lao động thậm tệ…, các tổ chức của Nhờ sức mạnh kinh tế, quân sự vàchính trị, giới cầm công nh ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu cùng danh mục:

Tài liệu mới: