Danh mục

Giáo án Lịch sử lớp 6 : Tên bài dạy : CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY

Số trang: 10      Loại file: pdf      Dung lượng: 212.65 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (10 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

/ MỤCTIÊU CẦN ĐẠT: 1/ Kiến thức - Học sinh cần nắm được tên và vị trí của các quốc gia cổ đại phương Tây. - Điều kiện tự nhiên của vùng Địa Trung Hải không thuận lợi cho sự phát triển nông nghiệp (điều này khác với điều kiện hình thành các quốc gia cổ đại phương Đông - Những đặc điểm
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Lịch sử lớp 6 : Tên bài dạy : CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂYCÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂYA/ MỤCTIÊU CẦN ĐẠT:1/ Kiến thức - Học sinh cần nắm được tên và vị trí của các quốc gia cổ đại phương Tây. - Điều kiện tự nhiên của vùng Địa Trung Hải không thuận lợi cho sự phát triển nông nghiệp (điều này khác với điều kiện hình thành các quốc gia cổ đại phương Đông - Những đặc điểm và nền tảng kinh tế, cơ cấu thể chế nhà nước Hy lạp và Rôma cổ đại. - Những thành tựu lớn của các quốc gia cổ đại phương Tây. 2/ Tư tưởng - Học sinh cần thấy rõ hơn sự bất bình đẳng trong xã hội có giai cấp. 3/ Kĩ năng - Học sinh bước đầu thấy rõ mối quan hệ logic giữa điều kiện tự nhiên và sự phát triển kinh tế ở mỗi khu vực.B/THIẾT BỊ DẠY HỌC: -Bản đồ châu âu:C/Các họat động dạy và học: 1/ Kiểm tra bài cũ :( TG) 4 Phút - Kể tên những quốc gia cổ đại phương Đông và xác định vị trí của quốc gia này trên lược đồ các quốc gia cổ đại? - Các quốc gia cổ đại phương Đông gồm có những tầng lớp nào? Tầng lớp nào là lực lượng chủ yếu sản xuất ra của cải vật chất nuôi sống xã hội? 2/ Bài mơi* Sự xuất hiện nhà nước không chỉ xảy ra ở phương Đông, nơi có điềukiện tự nhiên thuận lợi mà còn xuất hiện cả ở những vùng khó khăn củaphương Tây……17TG Hoạt Động GV-HSø NỘI DUNG15 GV: Hướng dẫn HS xem bản đồ 1/ Sự hình thành các quốc thế giới và xác định ở phía Nam gia cổ đại phương Tây.Âu có 2 bán đảo nhỏ vươn ra ĐịaTrung Hải. Đó là bán đảo BanCăng và Italia. Nơi đây, vàokhoảng đầu thiên niên kỉ I TCN,đã hình thành hai quốc gia Hy Lạpvà Rôma.GV: Các quốc gia cổ đại phươngĐông ra đời từ bao giờ?HS: Cuối thiên niên kỉ IV đầuthiên niên kỉ III TCN.GV: Các quốc gia cổ đại phươngTây ra đời sau các quốc gia cổ đạiphương ĐôngGV: Dùng bản đồ và yêu cầu HStrả lời câu hỏi. + Địa hình của các quốc gia cổđại phương Đông và phương Tâycó gì khác nhau?GV: hướng dẫn HS trả lời + Địa hình của các quốc gia cổđại phương Tây không giống cácquốc gia cổ đại phương Đông. - Các quốc gia này hình thành + Các quốc gia cổ đại phương ở những vùng đồi, núi đá vôiTây không hình thành ở 2 lưu vực xen kẽ là các thung lũngcác con sông lớn, nông nghiệp ( khoảng thiên niên kỉ I TCN)không phát triển. đi lại khó khăn, ít đất trồng trọt ( đất khô, cứng) chỉ thích hợp cho việc trồng các cây lâu măm ( nho, ô liu) lương thực phải nhập ở nước ngoài. - Hy Lạp, Rôma được biển bao quanh, bờ biển khúc khuỷu, nhiều vịnh, hải cảng tự nhiên. - Ngoại thương phát triển. GV: Giải thích thêm + Các quốc gia này bán : những sản phẩm luyện kim, đồ gốm, rượu nho, dầu ô liu cho Lưỡng Hà,10 Ai Cập. + Mua lương thực 18 + Kinh tế chủ yếu của các quốc gia này là công thương nghiệp và ngoại thương. + Họ giàu lên nhanh chống nhờ 2/ Xã hội cổ đại Hy Lạp, buôn bán đường biển. Rôma gồm những giai cấp GV: Gọi HS đọc mục 2 trang 15 nào? GSK GV: Kinh tế chính của các quốc gia này là gì? ( Công thương nghiệp và ngoại thương). - Với nền kinh tế đó, xã hội đã - Chủ nô sống rất sung hình thành tầng lớp nào? ( Chủ sướng. xưởng, chủ lò, chủ thuyền giàu và - Nô lệ làm việc cực nhọc có thế lực chính trị. Họ là chủ nô). trong các trang trại, xưởng thủ công, khuân vác hàng hóa, chèo thuyền. Thân phận và lao động của họ hoàn toàn GV: Giải thích thêm phụ thuộc vào chủ nô. _ Nô lệ bị coi như một thứ hàng10 hoá, họ bị mang ra chợ bán, không được quyền lập gia đình, chủ nô có quyền giết nô lệ. Cho nên người ta gọi xã hội này là xã hội chiếm nô.Nô lệ bị đối xử rất tàn nhẫn. Năm 73 – 71 TCN đã nổ ra cuộc khởi nghĩa lớn của nô lệ thu hút hàng chục vạn người tham gia,đó là cuộc khởi nghĩa Xpáctacút ởRôma.GV:Gọi HS đọc mục 3 trang 15,16 SGK và đặt câu hỏi. 3/ Chế độ chiếm hữu nô lệ + Em hãy cho biết xã hội cổđại phương Đông bao gồm nhữngtầng lớp nào?HS:+ Đứng đầu nhà nước là vua (có quyền lực tối cao). + Sau vua là quý tộc ( quanlại) + Nông dân công xã ( đôngđảo nhất) họ là lao động chínhnuôi sống xã hội. + Nô lệGV: Xã hội cổ đại phương Tâygồm có những giai cấp nào?HS: + Chủ nô và nô lệ. Nhưng nôlệ rất đông đảo. Họ là lực lượng - Xã hội Hy Lạp và Rômachủ yếu nuội sống xã hội. Nô lệ gồm 2 giai cấp chính là chủbị bóc lột tàn nhẫn. nô và nô lệ. - Xã hội chủ yếu dựa vào lao động của nô lệ.họ bị bóc lột tàn nhẫn, bị coi là hàng hoá.GV: Giải thích thêm - Cho nên, xã hội đó gọi là xã + Các quốc gia này dân tự do hội chiếm hữu nô lệ.và quý tộc có quyền bầu ra nhữngngười cai quản đất theo hạn định + Ở Hy Lạp, “ Hội đồng côngxã” hay còn gọi là “ Hội đồng500” là cơ quan quyền lực tối caocủa quốc gia (như Quốc hội ngàynay) có 50 phường, mỗi phườngcử ra 10 người điều hành công việc trong 1 năm (chế độ này có từ thế kỉ I TCN đến thế kỉ V) + Đây là chế độ dân chủ, chủ nô không có vua. + La Mã ( có vua đứng đầu).3/ Sơ kết bài: Xã hội cổ đại phương tây hình thành muộn hơn ở phươngđông.Nhưng kinh tế nơi này nhanh chống ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: