Danh mục

Giáo án môn Sinh học 12 - Bài 43: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật

Số trang: 3      Loại file: pdf      Dung lượng: 166.45 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (3 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

"Giáo án môn Sinh học 12 - Bài 43: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật" trình bày khái niệm về các đặc trưng cơ bản tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, lấy được ví dụ minh họa; khái niệm về các đặc trưng cơ bản ý nghĩa của việc nghiên cứu các đặc trưng cơ bản của quần thể trong thực tế sản xuất, đời sống tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, lấy được ví dụ minh họa.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án môn Sinh học 12 - Bài 43: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật Giáo án môn Sinh học học lớp 12Giáo án môn Sinh học lớp 12 bài 43: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật trongquần thể được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảnghiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án điện tửlớp 12 môn Sinh học này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súctích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn. Sinh học 12 bài 43: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬTI. Mục tiêu:1. Kiến thức:- Nêu được khái niệm về các đặc trưng cơ bản: tỉ lệ giới tính, thành phầnnhóm tuổi, lấy được ví dụ minh họa.- Nêu được ảnh hưởng của một số sinh thái chủ yếu ảnh hưởng tới tỉ lệ giớitính, thành phần nhóm tuổi.- Nêu được ý nghĩa của việc nghiên cứu các đặc trưng cơ bản của quần thểtrong thực tế sản xuất, đời sống.2.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng.- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinhvật: tỉ lệ giới tính, nhóm tuổi.- Kĩ năng quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, hợp tác trong hoạt độngnhóm.3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên sinh vật.II. Phương pháp giảng dạy:- Trực quan - tìm tòi- Vấn đáp - tìm tòi- Thảo luận nhóm.III. Phương tiện dạy học: Tranh phóng to các hình 37.1 – 37.3 SGK.IV. Tiến trình lên lớp:1. Khám phá:*Ổn định lớp:*Kiểm tra bài cũ:- Thế nào là quần thể sinh vật? Quần thể sinh vật được hình thành như thếnào?- Nêu các mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể? Ý nghĩa của các mốiquan hệ đó?2. Kết nối: Hoạt động của GV - HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu tỉ lệ giới tính I . TỈ LỆ GIỚI TÍNH GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK - Tỉ lệ giới tính: Tỉ lệ giữa số lượng cho biết: cá thể đực và cái trong quần thể. - Tỉ lệ giới tính là gì? - Tỉ lệ giới tính thường sấp xỉ 1 : 1 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíHS: nêu được khái niệm về tỉ lệ giới tính. nhưng có thể thay đổi tùy loài, từngGV: khái quát, bổ sung về ý nghĩa của tỉ lệ giới thời gian và điều kiện sống ...tính. - Tỉ lệ giới tính của quần thể đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thểGV: Yêu cầu HS để điền tiếp vào cột bên phải trong điều kiện môi trường sống thaybảng 37.1 (SGK trang 161) về các nhân tố ảnh đổi.hưởng tới tỉ lệ giới tính? HS: nghiên cứu thông tin SGK và vận dụngkiến thức đã học ở lớp 9, kiến thức thực tế để - Tỉ lệ giới tính của quần thể chịuhoàn thành bảng 37.1 ảnh hưởng bởi rất nhiều yếu tố củaGV: nhận xét, đánh giá và thông báo đáp án môi trường:đúng. + Tỉ lệ tử vong không đồng đều củaGV: hỏi cá thể đực, cái.- Tỉ lệ giới tính chịu ảnh hưởng của các nhân tố + Điều kiện môi trường sốngtới nào? + Đặc điểm sinh sản của loài.- Nghiên cứu tỉ lệ giới tính có ý nghĩa gì trong + Đặc điểm sinh lí, tập tính củathực tế sản xuất và đời sống? loài.....HS: thảo luận trả lời.GV: Nhận xét và bổ sung để hoàn thiện kiếnthức II. NHÓM TUỔIHoạt động 2: Tìm hiểu về nhóm tuổi của quần - Cấu trúc tuổi: gồm: Tuổi sinh lí,thể. tuổi sinh thái, tuổi quần thể. (SGKGV: yêu cầu HS: trang 162)? Điền tên cho 3 dạng tháp tuổi A, B, C và mỗinhóm trong mỗi tháp (Hình 37.1 SGK)? - Các nhóm tuổi trong quần thể:? Chỉ ra các nhóm tuổi trong mỗi tháp tuổi? + Nhóm tuổi trước sinh sản: là? Nêu ý nghĩa sinh thái của mỗi nhóm tuổi đó? những cá thể chưa có khả năng sinhHS: Nghiên cứu thông tin SGK trang 162 và sản, là lực lượng bổ sung cho nhómkiến thức sinh học lớp 9, thảo luận và trả lời các đang sinh sản của QT.câu hỏi. Yêu cầu nêu được: + Nhóm tuổi sinh sản: là lực lượng- 3 loại tháp tuổi: tái sản xuất của QT. A: Dạng phát triển. + Nhóm tuổi sau sinh sản: gồm B: Dạng ổn định. những cá thể không có khả năng sinh C: Dạng suy giảm. sản nữa.- 3 nhóm tuổi: + Dưới cùng (Màu xanh da trời): nhóm - Quần thể có cấu trúc tuổi đặc trưngtuổi trước sinh sản. nhưng cấu trúc đó cũng luôn thay + Giữa (Màu xanh lá cây): nhóm ...

Tài liệu được xem nhiều: