Danh mục

Giáo án môn Toán lớp 7 : Tên bài dạy : LUYỆN TẬP hai tam giác bằng nhau

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 113.71 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

I- MỤC TIÊU : - Cũng cố kiến thức về hai tam giác bằng nhau - Rèn kỹ năng vận dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để nhận biết hai tam gáic bằng nhau , từ hai tam gáic bằng nhau chỉ ra các góc tương ứng , các cạnh tương ừng bằng nhau - Giáo dục tính cẩn thận chính xác trong học toán II
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án môn Toán lớp 7 : Tên bài dạy : LUYỆN TẬP hai tam giác bằng nhau LUYỆN TẬP hai tam giác bằng nhauI- MỤC TIÊU :- Cũng cố kiến thức về hai tam giác bằng nhau- Rèn kỹ năng vận dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để nhận biết hai tam gáic bằng nhau , từ hai tam gáic bằng nhau chỉ ra các góc tương ứng , các cạnh tương ừng bằng nhau- Giáo dục tính cẩn thận chính xác trong học toánII- CHUẨN BỊ : Thước com pa , bảng phụ . thước thẳngIII- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1- Oån định : Kiểm tra sĩ số học sinh 2- Các hoạt động chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của Ghi bảng HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ : * HS1 : chữa bài tập -hs lên bảng làm 12sgk/112 bài * HS2 : Định nghĩa haitam giác bằng nhau HBài tập Cho K MNH  IPKhình vẽ Hãy tìm số đo 3,3 4các yếu tố còn lại của hai I 5tam giác 2,2- HS nhận xét đánh giá M N PHoạt động 2: Bài luyện Bài 1: ( dùng bảng phụ)tại lớp* Điền tiếp vào dấu … * Điền tiếp vào dấu …để có câu đúng để có câu đúng - Hs đọc đềa)  ABC=  C’A’B’ thì a)  ABC=  C’A’B’ thì… trong 1 phút … - Một đại diệnb)  MNQ và  ABC có b)  MNQ và  ABC có hs lên bảngMN=AB; AC=MQ; MN=AB; AC=MQ; ghi câu trả lờiBC=NQ ;M =Â; N=B; BC=NQ ;M =Â; N=B; - HS cả lớpC=Q thì …. C=Q thì …. nhận xétc)  NMK và  ABC có: c)  NMK và  ABC có:MN=AC, MN=AC,NK=AB,MK=BC NK=AB,MK=BCN=A; M=C; K=B thì…. N=A; M=C; K=B thì*Cho hình vẽ hãy chỉ ra …..các tam giác bằng nhau Bài 2:Cho hình vẽ hãytrong mỗi hình chỉ ra các tam giác bằng A A’ nhau - HS quan sát hình vẽ trênB C B’ C’ Hình 1: bảng phụ ABC= A’B’C’ A’ B’ C trong 2 phút Vì AB=A’B’; - Một đại diện AC=A’C’; BC=B’C’ ; Â hs lên bảngghi =Â’; B=B’;C=C’ C’ A câu trả lờiB Hình 2: hai tam giác - cả lớp nhận xét không bằng nhauC D Hình 3: ACB=  BDA vì :AC=DB; CB=DA; A AB AB=BA;C=D; CBA=DAB; CAB B C =DBA-Gọi một hs đọc đề và Hinh4:  AHB=  AHCtóm tắt bài toán - Một hs đọc đề vì- Muốn tính chu vi của và chỉ rõ dầu bài AB=AC; BH=HC; cạnh tam giác trước hết ta cho gì , yêu cầu AH chung ; Â1=Â2 ; cần chỉ ra gì ? gì ? H1=H2= B=C- Cần tính những cạnh - - một hs lên Bài 3: ( bài 13/sgk/112) bảng làm nào ? Vì ABC=  DEF- Gọi hs lên bảng làm - - cả lớp làm =>AB=DE; BC=EF; vào vở nháp AC=DF Mà AB=4cm=>DE=* cho hs làm bài 14 /sgk 4cm; BC=6 cm=> EF= 6 cm; DF=5cm=> AC=5-hãy tìm các đỉnh tương cmứng của hai tam giác ? Vậy chu vi ABC là -HS làm bài 14Hoạt động 3: Cũng cố – sgk =AB+AC+BC=4+5+6= - Hs trả lời cácdặn dò : 15cm-Định nghĩa hai tam giác câu hỏi chu vi DEF là :bằng nhau ...

Tài liệu được xem nhiều: