Thông tin tài liệu:
I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được chu kì tế bào, đặc điểm của quá trình nguyên phân và ý nghĩa của quá trình nguyên phân. 2. Kĩ năng: HS phân biệt được sự biến đổi của NST qua các kì của quá trình nguyên phân. 3. Giáo dục: cho học sinh về ý nghĩa của quá trình nguyên phân đối với sinh vật trong sinh sản và di truyền. II. Chuẩn bị: Các hình vẽ nguyên phân sách giáo khoa. III. Phương pháp dạy học: Vấn đáp + Trực quan + Hoạt động nhóm. IV. Trọng...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Sinh Học lớp 10: CHU KÌ TẾ BÀO VÀ QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN CHU KÌ TẾ BÀO VÀ QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂNI. Mục tiêu:1. Kiến thức: HS nắm được chu kì tế bào, đặc điểm của quá trìnhnguyên phân và ý nghĩa của quá trình nguyên phân.2. Kĩ năng: HS phân biệt được sự biến đổi của NST qua các kì củaquá trình nguyên phân.3. Giáo dục: cho học sinh về ý nghĩa của quá trình nguyên phân đốivới sinh vật trong sinh sản và di truyền.II. Chuẩn bị: Các hình vẽ nguyên phân sách giáo khoa.III. Phương pháp dạy học: Vấn đáp + Trực quan + Hoạt động nhóm.IV. Trọng tâm bài giảng: Đặc điểm của các pha và các kì của quá trình nguyên phân và ýnghĩa.V. Tổ chức các hoạt động dạy và học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (?) Quang hợp là gì ? Đặc điểm các pha của quá trình quang hợp ? (?) Quang hợp có ý nghĩa như thế nào đối với sinh vật ? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dungHoạt động 1 I. Chu kì tế bào:GV: SV muốn tồn tại được 1. Khái niệm: Chu kì tế bào là khoảngphảI có quá trình trao đổi thời gian giữa 2 lần phân bào.chất và ở thực vật phải có Chu kì tế bào gồm 2 thời kì:quá trình quang hợp. SV - Kì trung gian.lớn lên, phân chia phảI có - Phân bào.quá trình nguyên phân.(?) Thế nào là chu kì tế bào 2. Đặc điểm chu kì tế bào:? Kì trung gian Nguyên phânHoạt động 2 Thời Dài(Chiếm NgắnHS nghiên cứu sgk. gần hết thời gian(?) Hãy thảo luận và trả lờitheo nội dung phiếu học gian của chutập sau kì)HS thảo luận nhóm và đại Gồm 3 pha: Gồm 2 giaidiện nhóm trả lời. -G1: TB tổng đoạn: hợp các chất -Phân chiaGV: Nhân xét và bổ sung cần thiết cho nhân gồm 4Thời gian chu kì tế bào sự sinh kì.khác nhau ở loại tế bào và trưởng. -Phân chia tếloài. -S: Nhân đôi bào chất. Đặc- TB phôi sớm: 20 phút/lần AND, NST, điểm- TB ruột: 6 giờ/lần các NST dính- TB gan: 6 tháng/lần nhau ở tâm(?) Tại sao tế bào khi tăng động tạotrưởng tới mức nhất định thành NSTlại phân chia ? kép. -G2: Tổng hợp các chất cho tế bào.(Sự điều hoà tế bào có vai 3. Sự điều hoà chu kì tế bào:trò gì ? - TB phân chia khi nhận biết tín hiệuHS bên trong và bên ngoài TB. - TB được điều khiển đảm bảo sự sinh trưởng và phát triển bình thường của cơHoạt động 3: thể. II. Quá trình nguyên phân:Hãy hoàn thành phiếu học 1. Phân chia nhân:tập sau và dựa vào hình vẽ Đặc điểm Các kìsgk NST ở dạng sợi mảnh. Kì trungHS thảo luận nhóm và đưa gianra ý kiến chung. - NSt co xoắn, màng nhân dần dần biến mất. Kì đầu - Thoi phân bào dần xuất hiện.(?) Khi nào TB thực hiện Kì giữa - Các NST co xoắn cựcquá trình phân chia ?HS: Sau khi vật chất di đại tập trung ở mặt phẳngtruyền phân chia xong. xích đạo và có hình dạng đặc trưng(hình chữ V).(?) Giữa TBTV và TBĐV Các NS tử tách nhau ởphân chia tế bào chất khác tâm động và di chuyển về Kì saunhau như thế nào ? 2 cực của TB.HS NST dãn xoắn, màng Kì cuối nhân xuất hiện.Hoạt động 4 2. Phân chia tế bào chất:(?) Quá trình nguyên phân - Phân chia TB chất ở đầu kì cuối.có ý nghĩa như thế nào ? - TBC phân chia dần và tách TB mẹHS thành 2 TB con. - ở TBĐV màng TB co thắt lại ở vị trí(?) Quá trình nguyên phân giữa TB -> 2TB con.được ứng dụng vào trong ở TBTV hình thành vách ngăn ở mặtthực tiến sản xuất như thế phẳng xích đạo chia tế bào mẹ thành 2nào ? TB con. III. ý nghĩa của ...