Thông tin tài liệu:
I / MỤC TIÊU : Kiến thức: Nêu được khái niệm, các dạng đột biến, nguyên nhân, cơ chế hình thành, hậu quả và vai trò của đột biến số lượng. Phân biệt tự đa bội và dị đa bội. Nêu được hậu quả và vai trò của đa bội thể. Thái độ: Nhận thức được biện pháp phòng tránh, giảm thiểu đột biến ở người. Nội dung trọng tâm: Khái niệm, phân loại, cơ chế phát sinh và vai trò của lệch bội, đa bội. II / CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : Sách GK,...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Sinh Học lớp 12 Ban Tự Nhiên: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ. ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ.I / MỤC TIÊU : Kiến thức: Nêu được khái niệm, các dạng đột biến, nguyên nhân, cơ chế hình thành, hậu quả và vai trò của đột biến số lượng. Phân biệt tự đa bội và dị đa bội. Nêu được hậu quả và vai trò của đa bội thể. Thái độ: Nhận thức được biện pháp phòng tránh, giảm thiểu đột biến ở người. Nội dung trọng tâm: Khái niệm, phân loại, cơ chế phát sinh và vai trò của lệch bội, đa bội.II / CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : Sách GK, sách GV, tài liệu, … Phiếu học tập.III / PHƯƠNG PHÁP : Phương pháp vấn đáp gợi mở, vấn đáp đan xen hoạt động nhóm thông qua các hoạt động điều khiển tư duy.IV / TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG : ỔN ĐỊNH LỚP KIỂM TRA BÀI CŨ : 1. Mô tả và vẽ hình các dạng đột biến cấu trúc NST? 2. Làm bài tập nhỏ. TIẾN TRÌNH BÀI MỚI : Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung GV nhắc: Đột biến cấu trúc NST. Khái niệm chung về đột biến số Khái niệm đột biến số lượnglượng NST. NST.Hoạt động 1: I/.Lệch bội: GV cho HS khái niệm đa bội lệch. 1. Khái niệm:Sau đó yêu cầu HS nêu 1 số ví dụ về đột 2. Nguyên nhân và cơ chếbiến lệch bội phát sinh: GV ôn lại kiến thức về giảm phân cho Nguyên nhân.giao tử bình thường, kế tiếp nêu vấn đề: Cơ chế.nếu giảm phân không bình thường thì 3. Hậu quả và vai trò:giao tử được hình thành như thế nào? Hậu quả. Cơ chế phát sinh các dạng lệch bội? Vai trò.GV yêu cầu HS trả lời câu lệnh. Sau đó giải thích thể khảm, cơ chế II/.Đa bội: 1. Khái niệm:hình thành. GV cho HS đọc sách về các dạng đột 2. Phân loạibiến lệch bội ở người về cơ chế phát Tự đa bội.sinh và hậu quả (hội chứng) Dị đa bội.Hoạt động 2: 3. Nguyên nhân và cơ chế GV nêu khái niệm và giới thiệu 2 loại phát sinh:đột biến đa bội. Nguyên nhân. GV đặt câu hỏi: Tự đa bội là gì? Dị đa Cơ chế.bội là gì? 4. Hậu quả và vai trò: GV nêu nguyên nhân về cơ bản giống Hậu quả.đột biến lệch bội. Vai trò. GV cho HS viết sơ đồ cơ chế hìnhthành đa bội. GV cho HS nêu các ý nghĩa đa bộitrong nông nghiệp.CỦNG CỐ : GV cho HS đọc tóm tắt bài trong phần đóng khung. Trả lời các câu hỏi cuối bài. Kết luận và nhấn mạnh trọng tâm.DẶN DÒ : Viết phần tổng kết vào vở. Trả lời câu hỏi cuối bài. Chuẩn bị bài mới.