Thông tin tài liệu:
Tài liệu tham khảo dành cho giáo viên, học sinh trung học phổ thông chuyên môn toán học - Trọn bộ giáo án toán 12.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án toán 12 nâng cao - Tiết 27, 28, 29Ngày soạn : 06-1-2011Tiết soạn : 27-28-29Bài soạn : HỆ TOẠ ĐỘ TRONG KHÔNG GIANDạy lớp : 12A1, 12A2 I. Mục tiêu: Về kiến thức: - Biết các khái niệm hệ toạ độ trong không gian, toạ độ của một vectơ, toạ độ của điểm, biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ, khoảng cách giữa hai điểm. - Biết khái niệm và một số ứng dụng của tích có hướng. - Biết phương trình mặt cầu. Về kĩ năng: - Tính được toạ độ của tổng, hiệu hai vectơ, tích của một vectơ với một số, tích vô hướng của hai vectơ. - Tính được tích có hướng của hai vectơ. Tính được diện tích hình bình hành và thể tích khối hộp bẳng cách dùng tích có hướng. - Tính được khoảng cách giữa hai điểm có toạ độ cho trước. - Xác định được toạ độ của tâm và tính được bán kính của mặt cầu có phương trình cho trước. - Viết được phương trình mặt cầu. II. Chuẩn bị của GV và HS: Giáo viên: Bài giảng Học sinh: Chuẩn bị bài trước ở nhà. III. Phương pháp: Kết hợp các phương pháp gợi mở, vấn đáp, thuyết giảng và hoạt động nhóm. IV. Tiến trình bài học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới:Tiết 1: Hoạt động 1: Giới thiệu hệ trục tọa độ trong không gian Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng Tgian - Hd: trên cơ sở hệ trục toạ - Kết hợp SGK, theo dõi 1. Hệ trục toạ độ trong độ 2 chiều trong mặt phẳng, hướng dẫn của GV không gian: GV vào trực tiếp định nghĩa Đn: SGK hệ trục trong không gian 3 - Thuật ngữ và kí hiệu chiều 2 2 2 - i = j = k =1 5’ (Vẽ hệ trục toạ độ và các - Nhớ lại tích vô hướng i. j = j.k = k .i = 0 vectơ đơn vị trên bảng) H1: Cho HS trả lời phẳng giải quyết được - Gợi ý: dùng tích vô hướng vấn đề. phẳng Hoạt động 2: Giới thiệu toạ độ của vectơ Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng Tgian 15’ - Gợi ý: Nhớ lại quan hệ giữa - Một vectơ bất kì luôn 2. Toạ độ của vectơ: một vectơ bất kì với ba vectơ biểu diễn được theo 3 a/ Đn: SGK không đồng phẳng. vectơ không đồng phẳng - Áp dụng kết quả cho vectơ và sự biễu diễn đó là duy u bất kì và i , j , k ⇒ khái nhất. niệm H: Cho biết toạ độ của i , j , rrr r - Có i = 1.i + 0. j + 0.k k? Nên i = (1; 0; 0) - Tương tự với j , k - Nhìn nhận được vấn đề - Cho HS xét H2? rrrrrr - Gợi ý: Hãy phân tích u theo nhờ i ⊥ j , j ⊥ k , k ⊥ i i , j , k và dùng kết quả b/ Tọa độ của vectơ phẳng tổng, hiệu, tích của vectơ - Hd HS đọc ví dụ 1 với một số: SGK - Gợi ý c/m tính chất 1, 5, 7 - Nhắc cụ thể t/c 6 Hoạt động 3: Giới thiệu toạ độ của điểm Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảngTgian - Trên cơ sở toạ độ vectơ, kết 3. Toạ độ của điểm: luận về toạ độ một điểm SGK H3: Từ cách xây dựng toạ độ - Trả lời các câu hỏi H3, điểm, cho HS trả lời H3 H4 theo yêu cầu của GV H4: Cho HS trả lời H4 và lấy ví dụ cụ thể 10’ - Gợi ý: M ∈ x’Ox, hãy phân - OM = x. i + 0. j + 0. k tích OM theo i , j , k ? Nên M (x; 0; 0) - Khắc sâu cho HS kiến thức trên HĐ1: Dựa vào SGK cho HS trả lời. Hoạt động 4: Liên hệ giữa toạ độ của vectơ và toạ độ hai điểm mút Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảngTgian - Cho nhắc lại các kết quả - Thức hiện yêu cầu của 4. Liên hệ giữa toạ độ liên quan trong mặt phẳng. Từ GV của vectơ về toạ độ 2 đó dẫn đến kết quả tương tự điểm mút: trong không gian. SGK 8’ HĐ2: Cho HS thực hiện. - Gợi ý: I là trung điểm đoạn - Nhận biết được từ gợi AB, ta có: IA + IB = O và dùng ý và giải quyết được bài toán. vectơ bằng nhau. - Tương tự cho b và c 7’ - Dựa vào lời giải SGK, - Dựa vào lời giải SGK Ví dụ 2: (dùng bảng phụ ...