Danh mục

Giáo án Vật Lý lớp 10: BÀI TOÁN VỀ CHUYỂN ĐỘNG NÉM NGANG

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 111.99 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Diễn đạt được các khái niệm về phân tích chuyển động, chuyển động thành phần. - Viết được các phương trình của hai chuyển động thành phần trong chuyển động ném ngang. - Nêu được vài đặc điểm quan trọng nhất của chuyển động ném ngang. 2. Kỹ năng: - Biết chọn được hệ toạ độ thích hợp nhất cho việc phân tích chuyển động ném ngang thành hai chuyển động thành phần. - Biết áp dụng định luật II Newton để lập các phương trình cho hai chuyển động thành phần để...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Vật Lý lớp 10: BÀI TOÁN VỀ CHUYỂN ĐỘNG NÉM NGANG BÀI TOÁN VỀ CHUYỂN ĐỘNG NÉM NGANGI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức:- Diễn đạt được các khái niệm về phân tích chuyển động, chuyển độngthành phần.- Viết được các phương trình của hai chuyển động thành phần trongchuyển động ném ngang.- Nêu được vài đặc điểm quan trọng nhất của chuyển động ném ngang.2. Kỹ năng:- Biết chọn được hệ toạ độ thích hợp nhất cho việc phân tích chuyểnđộng ném ngang thành hai chuyển động thành phần.- Biết áp dụng định luật II Newton để lập các phương trình cho haichuyển động thành phần để được chuyển động của vật.- Vẽ được quỹ đạo parabol của một vật ném ngang.II. CHUẨN BỊ:Giáo viên:- Thí nghiệm kiểm chứng chuyển động ném ngangHọc sinh:- Ôn tập các công thức của chuyển động thẳng biến đổi đều và sự rơi tựdo.- Học sinh quan sát đường đi của dòng nước bắn ra khỏi vòi nước nằmngang.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:1. Ổn định tổ chức lớp.2. Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm về hướng và độ lớn của lực hướng tâm trong chuyển động tròn đều?.3. Bài mới.Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của học sinh- Nêu một nhu cầu nhận thức: Chuyển - Học sinh suy nghĩ, cả lớpđộng ném là chuyển động thường gặp. thảo luận và tìm ra phương ánQuỹ đạo của nó thường cong và phẳng. giải quyết.- Vốn kiến thức hiện tại là chuyểnđộng thẳng đều, chuyển động thẳngbiến đổi đều và sự rơi tự do.- Làm thế nào để xác định chuyểnđộng ném từ vốn kiến thức đó?- Thông báo: Thay thế chuyển động - Học sinh nghe thông báo vàcong và phẳng của vật bằng hai chuyển ghi nhận.động thẳng của hai hình chiếu của vật Chọn hệ toạ độ XOYlên hai trục toạ độ Descartes, tức là x = v0.t = v0.t (1)phân tích chuyển động. vy = g.t- Định nghĩa phân tích chuyển động và y = gt2/2 (2)nêu rõ chuyển động của các hình chiếu y = gx2/2v20được gọi là chuyển động thành phần.- Gợi ý để tìm câu trả lời.- Đối với chuyển động ném ngang thìta chọn hệ toạ độ Descartes như thếnào là thích hợp nhất?- Cho một học sinh lên bảng vẽ hệ toạđộ và xác định hình chiếu Mx, My củavật M tại một vài điểm trên quỹ đạocong parabol.- Xác định tính chất của mỗi chuyển - Thảo luận theo nhóm với sốđộng thành phần và viết các công thức nhóm chẳn. Một nửa số nhómcủa chuyển động của chúng. thảo luận về phần thành- Hướng dẫn, gợi ý: Muốn khảo sát chuyển động ngang, nửa sốchuyển động thành phần thì phải làm nhóm còn lại thảo luận vềcách nào? (hướng dẫn sử dụng phép thành phần rơi tự do.chiếu vectơ gia tốc và vận tốc) - Mỗi nhóm cử một đại diện lên trình bày kết quả.- Xác định chuyển động của vật từ các - Thảo luận cả lớp để tìm rachuyển động thành phần như thế nào? đặc điểm lý thú nhất của- Nhiệm vụ là xác định chuyển động chuyển động ném ngang làcủa vật, chẳng hạn như thời gian rơi, thời gian rơi bằng thời gian rơi tự do ở cùng một độ cao tức làtầm ném xa, quỹ đạo,...- Chúng ta đã lập được hai công thức không phụ thuộc vào vận tốccủa hai chuyển động thành phần. Bởi ném ngang.vậy chúng ta phải kết hợp các công 2h gthức này theo cách nào để được các t =công thức của chuyển động của vật? tầm ném xa- Nói cách khác, chúng ta phải tổng 2h ghợp hai chuyển động thành phần như L = xmax= v0t = v0.thế nào?- Giáo viên hướng dẫn học sinh thựchiện.- Giáo viên hướng dẫn học sinh tiếnhành thí nghiệm kiểm chứng.- Giao bài tập về nhà- Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 trang 88sách giáo khoa.- Làm bài tập 4, 5, 6, 7 trang 88 sáchgiáo khoa.

Tài liệu được xem nhiều: