Thông tin tài liệu:
I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Tốc độ trung bình vtb=S/t - Định nghĩa chuyển động thẳng đều. - Công thức quãng đường s = vt. - Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều: x = x0 + vt. - Chỉ xét trường hợp chuyển động theo chiều + của trục toạ độ. - Đồ thị của chuyển động thằng đều. 2. Kỹ năng: - Tính được vtb - Nhận biết được chuyển động thẳng đều qua bài toán cho các dữ kiện suy ra được vtb. - Áp dụng được s = vt trong BT. -...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Vật Lý lớp 10: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀUI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức:- Tốc độ trung bình vtb=S/t- Định nghĩa chuyển động thẳng đều.- Công thức quãng đường s = vt.- Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều: x = x0 + vt.- Chỉ xét trường hợp chuyển động theo chiều + của trục toạ độ.- Đồ thị của chuyển động thằng đều.2. Kỹ năng:- Tính được vtb- Nhận biết được chuyển động thẳng đều qua bài toán cho các dữ kiện suy ra được vtb.- Áp dụng được s = vt trong BT.- Lập được phương trình chuyển động. Vận dụng phương trình chuyển động trong bài hai xe gặpnhau trường cùng chiều.- Vẽ được đồ thị khi cho phương trình chuyển động. Thấy và xác định được sự gặp nhau trên đồthị.II. CHUẨN BỊ:- Thí nghiệm ảo: có hai chuyển động một thẳng đều, một biến đổ i cùng vtb trên cả đoạn đường.- Thí nghiệm giọt nước rơi trong dầu như sách giáo khoaIII. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:1. Ổn định tổ chức lớp.2. Kiểm tra bài cũ: Chất điểm là gì? Nêu cách xác định vị trí của một vật trên một mặt phẳng3. Bài mới. Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của học sinh - Học sinh nghe, làm thí1) Chuyển động thẳng đều: s = vt- Trình bày thí nghiệm ảo: so sánh chuyển nghiệm minh hoạ, nêu ví dụ ngoài thực tế.động đều và chuyển động thẳng biến đổi.- Yêu cầu học sinh tính vtb và so sánh - Hoạt động nhóm.chúng trong các đoạn đường khác nhau - Trả lời kết quả.- Nhận xét và rút ra định nghĩa. - Ghi nhận vào tập.- Giáo viên nêu thêm các chuyển động - Học sinh làm thí nghiệmthẳng đều trong thực tế. sách giáo khoa và kết luận chuyển động thẳng đều, tính được vtb = 3cm/s2) Quãng đường trong chuyển động thẳng - Học sinh tự rút ra côngđều thức- Giáo viên đặt câu hỏi tìm công thức tính S = vtb.ts. - Ghi nhận vào tập.3) Với KT phương trình chuyển độnga) Toạ độ của vật chuyển động thẳng: -Giáo viên chỉ nêu lại vì vừa kiểm tra bàicũ.b) Phương trình chuyển động của chuyểnđộng thẳng đều:- Giáo viên vẽ hình kết hợp đàm thoại rút - Làm việc theo nhómra công thức xác định x. Sau đó định nghĩaphương trình chuyển động thẳng đều và vídụ một phương trình cụ thể.- Giáo viên nêu ý nghĩa của phương trìnhchuyển động.4) Với đồ thị- Ôn lại đồ thị của hàm số: y = ax + b.- Liên hệ với phương trình chuyển độngrút ra dạng và vẽ một đồ thị cụ thể.- Giáo viên nêu và dùng đàm thoại tìm racách giải bằng phép toán và đồ thị.4. Củng cố bài tập về nhà- Giáo viên yêu cầu học sinh nhớ lại tiết học này đã học những vấn đề gì?- Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà học bài, làm 10 bài trong sách giáo khoa và ôn lại về véctơ.Chú ý:Sửa một chỗ dòng 17 trang 13 trong sách giáo khoa: thay vận tốc bằng tốc độ.