Thông tin tài liệu:
:Tiết 18: KIỂM TRA HỌC KỲ I (CBCM của PGD ra đề)……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………… Tiết19:RÒNG RỌC A.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Nêu được ví dụ về sử dụng các loại ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được lợi ích của chúng. -Biết sử dụng ròng rọc trong những công việc thích hợp. 2.Kỹ năng: Biết cách đo lực kéo của ròng rọc. 3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực, yêu thích môn học. B. CHUẨN BỊ. Mỗi nhóm HS: -Một lực kế có GHĐ là 5N. -Một khối trụ kim loại có móc nặng 2N.-Một ròng rọc cố...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án vật lý lớp 6 - Tiết 18 & 19 Tiết 18:: KIỂM TRA HỌC KỲ I (CBCM của PGD ra đề)………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………Tiết19: RÒNG RỌC A.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Nêu được ví dụ về sử dụng các loại ròng rọc trong cuộc sống vàchỉ rõ được lợi ích của chúng.-Biết sử dụng ròng rọc trong những công việc thích hợp. 2.Kỹ năng: Biết cách đo lực kéo của ròng rọc. 3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực, yêu thích môn học. B. CHUẨN BỊ. Mỗi nhóm HS:-Một lực kế có GHĐ là 5N. -Một khối trụ kim loại có móc nặng 2N.-Một ròng rọc cố định. -Một ròng rọc động.-Dây vắt qua ròng rọc. -Một giá TN.Cả lớp: -Tranh phóng to hình 16.1, 16.2. -Một bảng phụ ghi bảng 16.1: Kết quả TN. C. PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm. D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. *H. Đ.1: KIỂM TRA BÀI CŨ-TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP.(7 phút) 1.Kiểm tra:-HS1: Nêu ví dụ vè một dụng cụ làm việc dựa -HS1:…trên nguyên tắc đòn bẩy. Chỉ rõ 3 yếu tố của đònbẩy này. Cho biết đòn bẩy đó giúp con ngườilàm việc dễ dàng hơn như thế nào?-HS2: Chữa bài tập 15.1, 15.2. -Bài 15.1: a. điểm tựa; các lực. b.về lực. -Bài 15.2: A. Ở X. -HS dưới lớp nghe bạn trình bày, nêu nhận xét. 2.Tổ chức tình huống học tập.-GV nhắc lại tình huống thực tế của bài học, bacách giải quết đã học ở các bài trước → theo các -HS thảo luận nhóm về cáchem còn cách giải quyết nào khác không? giải quyết tình huống thực tế →-Treo hình 16.1 lên bảng. nêu phương án giải quyết trước lớp.-ĐVĐ: Liệu dùng ròng rọc có dễ dàng hơn haykhông, ta cùng nghiên cứu trong bài học hômnay. *H. Đ.2: TÌM HIỂU CẤU TẠO CỦA RÒNG RỌC.(8 phút)-GV treo hình 16.2 lên bảng. I. Tìm hiểu về ròng rọc.-GV mắc một bộ ròng rọc động, ròng -Hình 16.2a: Ròng rọc cố định.rọc cố định trên bàn GV. Hình 16.2b: Ròng rọc động.-Yêu cầu HS đọc sách mục 1 và quan C1: -Hình 16.2a: Ròng rọc cố định-Làsát hình vẽ 16.2, ròng rọc trên bàn GV một bánh xe có rãnh để vắt dây qua,để trả lời câu hỏi C1. trục của bánh xe được mắc cố định. Khi-GV giới thiệu chung về ròng rọc: Ròng kéo dây, bánh xe quay quanh trục cốrọc là một bánh xe quay được quanh định.một trục, vành bánh xe có rãnh để đặt -Hình 16.2b: Ròng rọc động là mộtdây kéo. bánh xe có rãnh để vắt dây qua, trục của bánh xe không được mắc cố định. Khi kéo dây, bánh xe vừa quay vừa chuyển động cùng với trục của nó. *H. Đ.3: II. RÒNG RỌC GIÚP CON NGƯỜI LÀM VIỆC DỄ DÀNG HƠN NHƯTHẾ NÀO? (17 phút)-Để kiểm tra xem ròng rọc giúp con 1. Thí nghiệm:người làm việc dễ dàng hơn như thế nào, a) Chuẩn bị: SGK/51.ta xét hai yếu tố của lực kéo vật ở ròngrọc: b) Tiến hành đo.+Hướng của lực. C2:...+Cường độ của lực.-Tổ chức cho HS thảo luận nhóm: đề raphương án kiểm tra, đồ dùng cần thiết. -Kết quả đo:-GV hướng dẫn HS cách lắp TN và các Bảng 16.1. Kết quả thí nghiệm.bước tiến hành TN.-Hướng dẫn HS tiến hành TN → Trả lời CườngC2 → Ghi kết quả TN. Lực kéo vật lên Chiều của lực độ của trong trường hợp. lực kéo.*GV lưu ý HS : Kiểm tra lực kế (chỉnh kéo.để kim lực kế chỉ vạch số 0), lưu ý cáchmắc ròng rọc sao cho khối trụ không rơi. Không dùng ròngNhận xét: Từ dưới lên. 2N rọc+Tổ chức cho HS nhận xét và rút ra kếtluận. Dùng ròng rọc cố Từ trên xuống 2N định.-Yêu cầu đại diện các nhóm trình bàykết quả TN. Dựa vào kết quả TN củanhóm để làm câu C3 nhằm rút ra nhận Dùng ròng rọcxét. Từ dưới lên 1N động.-Hướng dẫn thảo luận trên lớp câu hỏiC3. -HS ghi kết quả vào vở bài tập điền.Rút ra kết luận: 2. Nhận xét:-Yêu cầu HS làm việc cá nhân hoàn C3: a. Chiều của lực kéo vật lên trực tiếpthành câu hỏi C4 để rút ra nhận xét. (dưới l ...