Danh mục

Giáo án Vật Lý lớp 8: NGUYÊN TỬ. PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 193.46 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giải thích được sự chuyển động Brao Hiểu được khi nhiệt độ vật chất càng tăng thì nguyên tử chuyển động càng nhanh. 2. kĩ năng: Làm được TN Brao và giải thích chuyển động của nguyên tử, phân tử trong các vật chất. 3. Thái độ: Tập trung, ổn định trong học tập. II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: 5 bình thủy tinh, 1 lọ đựng dung dịch sunfát màu xanh, 1 lọ nước. 2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ sgk. III/ Giảng dạy: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra: a....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Vật Lý lớp 8: NGUYÊN TỬ. PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN NGUYÊN TỬ. PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊNI/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giải thích được sự chuyển động Brao Hiểu được khi nhiệt độ vật chất càng tăng thì nguyên tử chuyển động càngnhanh. 2. kĩ năng: Làm được TN Brao và giải thích chuyển động của nguyên tử, phân tử trongcác vật chất. 3. Thái độ: Tập trung, ổn định trong học tập.II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: 5 bình thủy tinh, 1 lọ đựng dung dịch sunfát màu xanh, 1 lọ nước. 2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ sgk.III/ Giảng dạy: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra: a. Bài cũ: GV: Tại sao quả bóng cao su bơm căng, để lâu một thời gian bị xẹp? HS: Trả lời. GV: Nhận xét, ghi điểm b. Sự chuẩn bị cho bài mới 3. Tình huống bài mới: GV lấy tình huống như ghi ở SGK. 4. Bài mới: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP 1. Thí nghiệm Bờ rao HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu thí nghiệm Bờrao.GV: Cho hs đọc phần thông báo sgk (sgk)HS: Đọc và thảo luận 2 phútGV: Phấn hoa là những hạt nhỏ Braonhìn dưới kính hiển vi thấy nó chuyểnđộng về mọi phía. 2. Phân tử, Nguyên tử chuyển động HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu các không ngừng:phân tử, nguyên tử chuyển động khôngngừng:GV: Trở lại với phần tưởng tượng ở C1: Hạt phấn hoaphần mở bài em hãy cho biết quả bóngcó giống thí nghiệm Brao không?HS: Quả bóng giống hạt phấn hoa. C2: Phân tử nướcGV: Em hãy tưởng tượng học sinh nhưgì ở trong TN Brao?HS: Phân tử nước C3: Vì các phân tử nước chuyển độngGV: Tại sao phân tử nước có thể làm không ngừng nó va chạm vào hạt phấncho hạt phấn chuyển động? từ nhiều phía. Các va chạm này khôngHS: Trả lời cân bằng làm hạt phấn chuyển động.GV: Cho hs đọc và thảo luận C3HS: Thực hiện trong 2 phútGV: Gọi hs lên và giải thích tại sao hạtphấn hoa chuyển động?HS: Vì các phân tử nước chuyển độngkhông ngừng và chạm vào hạt phấn từnhiều phía. Làm hạt phấn chuyểnđộng. 3.Chuyển động của phân tử và nhiệt HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu độ:chuyển động phân tử và nhiệt độ:GV: Cho hs đọc và thảo luận phần này Nhiẹt độ càng cao thì phân tử, nguyênkhoảng 3 phút. tử chuyển động càng nhanh.GV: Chuyển động của phân tử có phụthuộc vào nhiệt độ không? 3. Vận dụng:HS: có. HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểubước vận dụng:GV: Cho hs đọc và thảo luận C4 trong3 phútHS: Thực hiệnGV: Tiến hành làm TN cho hs quan sát(như hình 20.4 sgk) C5: Các phân tử khí luôn chuyển động không ngừng về mọi phía.HS: Quan sátGV: Em hãy giải thích tại sao sau mộtkhoảng thời gian thì sunfat hòa lẫn vàonước?HS: Do sự chuyển động hỗn độn giữacác phân tử nước và sunfát. Các phântử nước chuyển động vào sunfat vàngược lạiGV: Taị sao trong nước ao, hồ lạo cókhông khí mặc dù không khí nhẹ hơnnước? C6: Nhiệt độ càng cao thì các phân tửHS: Các phân tử khí luôn chuyển động chuyển động càng nhanh.về mọi phíaGV: Tại sao sự khuếch tán xảy ranhanh khi nhiệt độ tăng?HS: Vì các phân tử chuyển độngnhanh.GV: Bỏ 1 giọt thuốc tím vào 1 cốcnước nóng và 1 cốc nước lạnh. Em hãyquan sát hiện tượng và giải thích.?HS: Giải thích HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố và hướng dẫn tự học 1 Củng cố: Ôn lại kiến thức vừa học Làm BT 20.1 và 20.2 SBT. 2. Hướng dẫn tự học: a. Bài vừa học: Học thuộc ghi nhơ sgk Làm BT 20.3; 20.4; 20.5 SBT b. Bài sắp học: “ Nhiệt năng” * Câu hỏi soạn bài: - Nhiệt năng là gì? - Nêu cách làm thay đổi nhiệt năng?IV/ Bổ sung:

Tài liệu được xem nhiều: