Danh mục

Giáo án y khoa - Thuốc chống tiêu chảy , lỵ

Số trang: 23      Loại file: ppt      Dung lượng: 126.50 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tài liệu tham khảo cho các bạn sinh viên học chuyên ngành y dược ôn thi tốt để đạt kết quả cao
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án y khoa - Thuốc chống tiêu chảy , lỵBài 20 - THUỐC CHỐNG TIÊUCHẨY, LỴMỤC TIÊU HỌC TẬP1. Nêu vài nét về bệnh tiêu chảy, lỵ2. Nêu được đặc điểm phân loại thuốc bệnh tiêu chảy lỵ3. Trình bày được tính chất, tác dụng, chỉ định, chống chỉ định, cách dùng, bảo quản các thuốc chữa tiêu chảy và lỵ NỘI DUNG BÀI HỌC Đại cương1.1.1. Vài nét về bệnh tiêu chảy, lỵ Tiêu chảy là hiện tượng đi đại tiện bất thường từ ba lần trởlên trong ngày, phân lỏng, lẫn hiêu nước. Bệnh tiêu chảy thường có nhiều nguyên nhânkhác nhau như:nhiễm độc, nhiễm khuẩn, dị ứng thức ăn. Khi bị tiêu chảy có thể mất nhiều nước và muối khoáng dẫnTới rối loạn tuần hoàn, nhiễm độc thần kinh, nếu không điều trịkịp thời có thể bị tử vong (nhất là trẻ em) Lỵ là bệnh do nhiễm khuẩn cấp tính đường tiêu hoá, có tínhchất lây truyền, có khi phát triểnthành dịch. Có 2 loại bệnh lỵ:- lỵ trực khuẩn: shigella và e.coli- Lỵ amip: etamoeba histolytica Bệnh lỵ có các biểu hiện:đi đại tiện nhiều lầntrong ngày.phân có lẫn chất nhầy và máu. Đauquặn bụng… Hiện nay có rất nhiều loại thuốc chũa lỵ vàchống tiêu chảy.có nhiêu nguồn gốc khác nhau.vì vậy việc sử dụng trong điều trị phải hết sứcthận trọng. để đảm bảo sử dụng thuốc an toànhợp lý1.2. phân loại thuốc chốngtiêu chảy, lỵ1.2.1. thuốc chống tiêu chảyDựa vào tác dụng có thể chia thuốc tiêu chảy thành các nhóm sau:- thuốc kháng khuẩn: cloramphenicol, berberin, co- trimoxazol…- Thuốc chống nhiễm đậu do có tính hấp thụ: than thảo mộc, kaolinh- Thuốc chống rối loạn tiêu hoá, do loạn khuẩn đường ruột, là các loại men như: biosubtyl (bacillus), biolactyl (lactobacillus acidophylus và lactobacillus bulgricus) …- Trong quá trình dùng thuốc điều trị ỉa chảy phải đánh giá được mức độ mất nước, nhất là người già, trẻ em, để bù nước, các chất điện giải kịp thời 11.2.2. thuốc chữa lỵ- trước đây trị lỵ amip thường dùng các thuốc cổ điển như: carbason, stovoron, emetin, đều rất độc cho cơ thể, dần dần đã bị bỏ. Sau này có thể thay bằng dehydrometin ít tác dụng phụ hơn nhưng gây độc cho cơ tim, chỉ dùng khi thật cần thiết- Ngày nay có các thuốc điều trị lỵ amip ít độc hơn, hiệu quả điều trị tốt hơn, có những thuốc điều trị amip cả trong và ngoài ruột+ thuốc điều trị amip trong ruột: metronidazol, tinidazol, dilosamil berberin…+ thuốc điều trị amip ngoài ruột: metronidazol, cloroquin, dehydroemetin…- thuốc trị lỵ trực khuẩn berberin, ganidan, co- trimoxazol, ofloxacin, ciprofloxacin…2. MỘT SỐ THUỐC THƯỜNG DÙNG ORESOL Tên khác: O.R.S Thành phần1. Công thức i Công thức ii Glucose 20g Glucose 20g Nacl Nacl 3,5g 3,5g Natri citrat 2,9g Natri hydrocacbonat 2,5g kCl kCl 1,5g 1,5g2. Tác dụng Bù nước, bổ xung chất điện giải cho cơ thể khi mấtnước và chất điện giải trong trường hợp tiêu chảy, sốt cao.3. Tác dụng phụ Nôn mửa nhẹ, tăng natri huyết4. Chỉ định Phòng và điều trị mất nước và điện giải, trong điều trị tiêuchảy cấp từ nhẹ đến vừa, nhất là tre em5. Chống chỉ định- Vô niệu hoặc giảm niệu- Mất nước nặng kèm theo sốc- Tác ruột, liệt ruột, thủng ruột- Nôn nhiều và kéo dài6. Cách dùng, liều dùng Khi uống hoà với nước sôi để nguội, theo chỉ dẫn ghi trên mỗi chế phẩm, uống với liều sau:- Mất nước nhẹ: bắt đầu uống 50mg/kg trong 4-6 giờ- Mất nước vừa: bắt đầu uống 100mg/kg trong 4-6 giờ. Sau đó điều chỉnh liều lượng, thời gian theo độ khát, và đáp ứng điều trị.Chú ý:- Thận trọng với người bị bệnh tim mạch, gan, thận- Dùng ors trong các trường hợp ỉa chảy, nặng vẫn phải tiêm chuyền, bổ xung nước và chất điện giải- Thuốc đã pha phải bảo quản lạnh và không để quá 24 giờ Dạng thuốc: dạng bột, đóng gói trong ống nhôm hàn kín 7. b ảo quản: để nơi mát tránh ẩm Tuổi 16 tuổi Biosubtyl m en tiêu hoá sống nguồn gốc1. Biosubtyl được bào chế từ vi khuẩn bacillussubtilis, không gây bệnh cho người.2. Tác dụng Có tác dụng độc lập với các vi khuẩn gây bệnh- như shigella, e.coli bacillus subtilis là vi khuẩn không gây bệnh cho- người nên không độc Vào ruột bacillus subtilis phát triển nhanh-3. c hỉ định- Ỉa chảy, viêm ruột mãn tính, rối loạn tiêu hoá, viêm đại tràng- trẻ em đi ngoài phân sống- Cung cấp men và chống loạn khuẩn4. Cách dùng, liều lượng- người lớn ngày uống 2 gói- trẻ em ngày uống 1 gói.- Khi dùng hoà gói thuốc với một ít nước để uống d ạng thuốc: gói 1g chứa 10-5-10 chủng bacillus subtilis dạng đông khôChú ý: không được dùng đồng thời với kháng sinh5. bảo quản: để nơi mát và khô ráo.B e rbe rin hydro c lo rid Nguồn gốc, tính chất1. Lá alcaloid chiết xuất từ cây hoàng đằng (vàng đắng),- họ tiết dê, cây thổ hoàng liên, họ mao lương, dùng dưới dạng muối hydroclorid Tinh thể mầu vàng, không mùi, tan trong nước nóng,- ethanol nóng, rất ít tan trong cloroform, không tan trong ether.2. Tác dụng Có tác dụng với lỵ amip, lỵ trực trùng, tụ cầu và liên- cầu. Làm tăng tiết mật, làm tăng nhu động ruột-3. Tác dụng phụ Kích thích co bóp tử cung4. c hỉ định- lỵ trực khuẩn, lỵ amip- Viêm ruột, tiêu chảy- Viêm ống mật và một số nhiễm khuẩn do tụ cầu và liên cầu5. c hống chỉ định phụ nữ có thai6. Cách dùng, liều dùng- người lớn uống 0,1-0,2g/lần, ngày uống 1-2 lần- trẻ em 0,01-0,1g/lần (tuỳ theo tuổi), ngày uống 1-2 lần. d ạng thuốc:- Viên nén: 0,01; 0,05; 0,1g- Viên phối hợp: berberin bm (berberin, ba chẽ, mộc hương)7. b ảo quản Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, tránh ẩm METRONIDAZOL Kalion, Flagyl, Medazol Tính chất ...

Tài liệu được xem nhiều: