![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Giáo trình bài giảng Kỹ thuật điện tử part 9
Số trang: 24
Loại file: pdf
Dung lượng: 915.83 KB
Lượt xem: 17
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
c) Hình 2.163: Cấu trúc (a) sơ đồ tương đương (b) và đặc tuyến (c) của TRIAC Cấu tạo, sơ đồ tương dương và đặc tuyến Vôn -Ampe của triac được trình bày trên hình 2.163. Từ đó có thể thấy rằng triac tương dương với hai tiristo mắc song song ngược chiều.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình bài giảng Kỹ thuật điện tử part 92.7.3. Vài dụng cụ chỉnh lưu có cấu trúc 4 lớpa – Triac A2 A2 P1 P1 N1 N1 N2 N2 G P2 P2 N3 N3 N4 N4 P3 P3 a) b) A1 A1 c) Hình 2.163: Cấu trúc (a) sơ đồ tương đương (b) và đặc tuyến (c) của TRIAC Cấu tạo, sơ đồ tương dương và đặc tuyến Vôn -Ampe của triac được trình bàytrên hình 2.163. Từ đó có thể thấy rằng triac tương dương với hai tiristo mắc songsong ngược chiều. Các cực của nó gọi là A1, A2 và G.A2 đóng vai trò anôt, A1 đóng vaitrò catôt. Khi cực G và A1 có điện thế (+) so với A2 tiristo tương đương Q1 và Q2 mở,khi ấy A1 đóng vai trò anôt còn A2 đóng vai trò catốt. Từ đó thấy rằng TRIAC có khảnăng dẫn điện theo cả hai chiều. 193 Hình 2.164: Khảo sát mạch khống chế dùng TRIAC qua mô phỏng Sơ đồ khống chế dùng TRIAC được trình bày trên hình 2.164. Chú ý rằng kí hiệuquy ước của TRIAC là tổ hợp của hai kí hiệu tiristo. Trong khoảng nửa chu kì dươngcủa điện áp đặt vào, điôt Đ1 được phần cực thuận, điôt D2 phân cực ngược và cực Gdương so với A1. Điều chỉnh R1 sẽ khống chế được điểm bắt đầu mở của TRIAC.b- Về mặt cấu tạo ĐIAC hoàn toàn giống như TRIAC nhưng không có cực khống chếG.ĐIAC được kích mở bằng cách nâng cao điện áp đặt vào hại cực. Kí hiệu mạch vàđặc tuyển Vôn -Ampe của ĐIAC được trình bày trên hình 2.165. 194 Hình 2.165: Kí hiệu và dạng đóng vỏ của ĐIAC; TRIACc – Điốt bốn lớp Điốt bốn lớp được gọi là điôt SOV-lay, có cấu tạo tương tự như tiristo nhưngkhông có cực khống chế G, được kích mở bằng cách nâng điện áp trên hai cực điôt(vượt quá điện áp mở thuận). Kí hiệu mạch và đặc tuyển Vôn -Ampe của điôt bốn lớpđược trình bày trên hình 2.166 ; điện áp mở thuận của điôt 4 lớp tương ứng vôi điệnáp đánh thủng thuận của tinsto. Dông cực tiều chày qua để điôt mở gọi là dòng mở(Is) Hình 2.166: Kí hiệu mạch và đặc tuyến của điốt bốn lớp Hình 2.167: Mạch dao động dùng điôt bốn lớp 195 Dòng ghim (IH) và điện áp dẫn thuận UF của điôt bốn lớp cũng tương tự nhưtrong tiristo. Một trong những ứng dụng phổ biến nhất của điôt 4 lớp là tạo ra daođộng răng cưa (sơ đồ nguyên lí của mạch như hình 2.167). Trong đó tụ C1 được nạpđiện trở R1 từ nguồn E. Quá trình nạp tiếp điện cho đến khi điện áp trên hai của tụđiện C1 vượt quá giá trị điện áp kích mở cho điôt 4 lớp làm điôt mở, tụ phóng điệnnhanh qua nội trở nhỏ của điôt làm điện áp trên tụ C1 giảm xuống. Điện áp đặt trên haicực điôt cũng giảm. Khi đạt mức làm dòng qua điôt nhỏ hơn dòng ghim I H thì điôt lạikhóa và tụ C lại bắt đầu nạp. Điện áp ra có dạng răng cưa hình 2.167. Điện trở R1 trênsơ đồ phải chọn để khi điôt mở dòng chạy trong mạch phải có cường độ bằng dòngmở điôt Is (Nếu nhỏ hơn Is thì điôt sẽ không mở). Nhưng R1 cũng phải đủ lớn để ngănkhông cho dòng qua điôt giảm xuống dưới giá trị dòng IH khi tụ C1 phóng điện. Nghĩalà ngăn ngừa khả năng điôt đóng ngay sau khi t ụ phóng điện. Ví đụ : Sơ đồ nguyên lí tạo mạch dao động răng cưa (h.2.167) điôt bốn lớp cótham số như sau : Us = 10V ; Us = 1v, Is = 500mA và IH = 1,5mA nguồn E =30V. Hãytính giá trị cực đại và cực tiểu của R1 để mạch làm việc bình thường. Giải: Căn cứ vào mạch có thể viết : E = (IR1) + Uc và E - Uc R1 = I Tại điện áp mở mở điôt có : Uc = Us và Imin = Is ta suy ra : E - Us 30V - 10V R1max = = = 40kΩ 500.10 6 A Is Điôt mở hoàn toàn ta có Uc = U1 và Umax =IH. Vậy: Nếu có điôt 4 lớp ghép song song và ngược chiều sau đó đặt chúng vào một vỏbọc ta được điôt bốn lớp hai chiều. Nguyên lí làm việc của loại này tương tự như điôt4 lớp một chiều vừa kể trên. 196 Chương 3 KĨ THUẬT XUNG - SỐ Kĩ thuật xung - số là thuật ngữ bao gồm một lĩnh vực khá rộng và quan trọngcủa ngành kĩ thuật điện tử - tin học. Ngày nay, trong bước phát t ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình bài giảng Kỹ thuật điện tử part 92.7.3. Vài dụng cụ chỉnh lưu có cấu trúc 4 lớpa – Triac A2 A2 P1 P1 N1 N1 N2 N2 G P2 P2 N3 N3 N4 N4 P3 P3 a) b) A1 A1 c) Hình 2.163: Cấu trúc (a) sơ đồ tương đương (b) và đặc tuyến (c) của TRIAC Cấu tạo, sơ đồ tương dương và đặc tuyến Vôn -Ampe của triac được trình bàytrên hình 2.163. Từ đó có thể thấy rằng triac tương dương với hai tiristo mắc songsong ngược chiều. Các cực của nó gọi là A1, A2 và G.A2 đóng vai trò anôt, A1 đóng vaitrò catôt. Khi cực G và A1 có điện thế (+) so với A2 tiristo tương đương Q1 và Q2 mở,khi ấy A1 đóng vai trò anôt còn A2 đóng vai trò catốt. Từ đó thấy rằng TRIAC có khảnăng dẫn điện theo cả hai chiều. 193 Hình 2.164: Khảo sát mạch khống chế dùng TRIAC qua mô phỏng Sơ đồ khống chế dùng TRIAC được trình bày trên hình 2.164. Chú ý rằng kí hiệuquy ước của TRIAC là tổ hợp của hai kí hiệu tiristo. Trong khoảng nửa chu kì dươngcủa điện áp đặt vào, điôt Đ1 được phần cực thuận, điôt D2 phân cực ngược và cực Gdương so với A1. Điều chỉnh R1 sẽ khống chế được điểm bắt đầu mở của TRIAC.b- Về mặt cấu tạo ĐIAC hoàn toàn giống như TRIAC nhưng không có cực khống chếG.ĐIAC được kích mở bằng cách nâng cao điện áp đặt vào hại cực. Kí hiệu mạch vàđặc tuyển Vôn -Ampe của ĐIAC được trình bày trên hình 2.165. 194 Hình 2.165: Kí hiệu và dạng đóng vỏ của ĐIAC; TRIACc – Điốt bốn lớp Điốt bốn lớp được gọi là điôt SOV-lay, có cấu tạo tương tự như tiristo nhưngkhông có cực khống chế G, được kích mở bằng cách nâng điện áp trên hai cực điôt(vượt quá điện áp mở thuận). Kí hiệu mạch và đặc tuyển Vôn -Ampe của điôt bốn lớpđược trình bày trên hình 2.166 ; điện áp mở thuận của điôt 4 lớp tương ứng vôi điệnáp đánh thủng thuận của tinsto. Dông cực tiều chày qua để điôt mở gọi là dòng mở(Is) Hình 2.166: Kí hiệu mạch và đặc tuyến của điốt bốn lớp Hình 2.167: Mạch dao động dùng điôt bốn lớp 195 Dòng ghim (IH) và điện áp dẫn thuận UF của điôt bốn lớp cũng tương tự nhưtrong tiristo. Một trong những ứng dụng phổ biến nhất của điôt 4 lớp là tạo ra daođộng răng cưa (sơ đồ nguyên lí của mạch như hình 2.167). Trong đó tụ C1 được nạpđiện trở R1 từ nguồn E. Quá trình nạp tiếp điện cho đến khi điện áp trên hai của tụđiện C1 vượt quá giá trị điện áp kích mở cho điôt 4 lớp làm điôt mở, tụ phóng điệnnhanh qua nội trở nhỏ của điôt làm điện áp trên tụ C1 giảm xuống. Điện áp đặt trên haicực điôt cũng giảm. Khi đạt mức làm dòng qua điôt nhỏ hơn dòng ghim I H thì điôt lạikhóa và tụ C lại bắt đầu nạp. Điện áp ra có dạng răng cưa hình 2.167. Điện trở R1 trênsơ đồ phải chọn để khi điôt mở dòng chạy trong mạch phải có cường độ bằng dòngmở điôt Is (Nếu nhỏ hơn Is thì điôt sẽ không mở). Nhưng R1 cũng phải đủ lớn để ngănkhông cho dòng qua điôt giảm xuống dưới giá trị dòng IH khi tụ C1 phóng điện. Nghĩalà ngăn ngừa khả năng điôt đóng ngay sau khi t ụ phóng điện. Ví đụ : Sơ đồ nguyên lí tạo mạch dao động răng cưa (h.2.167) điôt bốn lớp cótham số như sau : Us = 10V ; Us = 1v, Is = 500mA và IH = 1,5mA nguồn E =30V. Hãytính giá trị cực đại và cực tiểu của R1 để mạch làm việc bình thường. Giải: Căn cứ vào mạch có thể viết : E = (IR1) + Uc và E - Uc R1 = I Tại điện áp mở mở điôt có : Uc = Us và Imin = Is ta suy ra : E - Us 30V - 10V R1max = = = 40kΩ 500.10 6 A Is Điôt mở hoàn toàn ta có Uc = U1 và Umax =IH. Vậy: Nếu có điôt 4 lớp ghép song song và ngược chiều sau đó đặt chúng vào một vỏbọc ta được điôt bốn lớp hai chiều. Nguyên lí làm việc của loại này tương tự như điôt4 lớp một chiều vừa kể trên. 196 Chương 3 KĨ THUẬT XUNG - SỐ Kĩ thuật xung - số là thuật ngữ bao gồm một lĩnh vực khá rộng và quan trọngcủa ngành kĩ thuật điện tử - tin học. Ngày nay, trong bước phát t ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
bài giảng Kỹ thuật điện tử giáo trình Kỹ thuật điện tử đề cương Kỹ thuật điện tử tài liệu Kỹ thuật điện tử hướng dẫn Kỹ thuật điện tửTài liệu liên quan:
-
Giáo trình Kỹ thuật điện tử (Nghề: Điện công nghiệp - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cơ giới (2023)
239 trang 254 0 0 -
102 trang 198 0 0
-
74 trang 124 0 0
-
104 trang 119 2 0
-
Giáo trình Kỹ thuật điện tử (Nghề Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính): Phần 2 - CĐ nghề Vĩnh Long
35 trang 51 0 0 -
109 trang 49 0 0
-
14 trang 39 0 0
-
Giáo trình Kỹ thuật điện tử (Nghề Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính): Phần 1 - CĐ nghề Vĩnh Long
42 trang 33 0 0 -
43 trang 30 0 0
-
Giáo trình Kỹ thuật điện tử (Nghề: Điện công nghiệp - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cơ giới (2022)
185 trang 29 0 0