Danh mục

Giáo trình Điều khiển khí nén thủy lực (Nghề: Cơ điện tử): Phần 2 - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ

Số trang: 76      Loại file: pdf      Dung lượng: 3.35 MB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 8 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

(NB) Giáo trình Điều khiển khí nén thủy lực phần 2 Điều khiển thuỷ lực, gồm có 4 bài cung cấp cho người học những kiến thức như: Khái miện về hệ thống truyền động thủy lực; cung cấp và xử lý dầu; các phần tử trong hệ thống điều khiên thủy lực; điều khiển thủy lực và điện – thủy lực.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Điều khiển khí nén thủy lực (Nghề: Cơ điện tử): Phần 2 - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ 133 Phần 2: ĐIỀU KHIỂN THỦY LỰC BÀI 1: KHÁI NIỆM VỀ HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG THỦY LỰC Mã bài: MĐ CĐT 29- 02 - 01 Giới thiệu: Trong bài này sẽ cho người học có những kiến thức, khái niệm về thủy lực và những ứng dụng trong hệ thống tự động hóa, cơ điện tử. Mục tiêu: - Trình bày được các đơn vị đo các đại lượng cơ bản: áp suất, lưu lượng, thể tích, công suất. - Xác định được các loại tổn thất trong hệ thống thuỷ lực. - Trình bày được các yêu cầu của dầu dùng trong hệ thống điều khiển bằng thủy lực - Chủ động, sáng tạo và an toàn trong quá trình học tập. Nội dung chính: 1. Ưu nhược điểm và phạm vi ứng dụng của truyền động thủy lực. 1.1. Ưu nhược điểm Ưu điểm - Truyền được công suất .cao và lực lớn với kết cáu nhỏ gọn (Áp suất làm việc trong các hệ thông thủy lực có thể đạt tới 500bar, thông thường khoảng 60- 180 Bar) - Có the điều chinh vô cấp về lực, hành trình, tốc độ vậ gia tốc truyền động - Dề để phòng quá tài - Dẻ theo dữi và quan sát các thông số làm việc của hộ thống (áp suất, lưu lượng...) thông qua các thiết bi hiển thị, kể cà hệ phức tạp, nhiều mạch - Ihuận tiện cho viộc sửa chữa, bảo dưỡng và thay thế bởi các phần tử được đều dược tiêu chuẩn hóa. - Hệ thổng làm việc êm, không ồn như hộ thống khí nén - Không phải bôi tron 134 Nhược điềm : - Tổn thất cao và hiệu suất thấp hơn so với truyền động cơ khí - Do nhiệt độ làm thay đổi độ nhớt của dầu, làm ảnh hưởng đến các thông số kỹ thuật của hệ thống thủy lực - Hiện tượng rò ri dầu thúy lực tại các đầu nổi gây lỉnh phi và ảnh hưởng đến môi trường làm việc xung quanh. - Các phần từ cũa hệ thống thủy lực (xi lanh, các loại van ...) yêu cầu độ chính xác gia công rất cao nên giá thành thiết bị sẻ cao hơn so với các phần từ khí nén. 1.2. Phạm vi ứng dụng Truyền động thủy lực được ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp: - Trong ngành công nghiộp chế tạo máy: truyền động thủy lực được ứng dụng rộng rãi ưong các máy ép thủy lực, máy CNC, máy cộng cụ, điều khiển bàn máy, kẹp dao... - Trong ngành xây dựng: các íoại xe nâng, xe ủi, máy đào đất... - Trong lĩnh vực giao thộng: dùng trên ô tô, các loại xe ben, dùng trên tàu thủy, tàu hôa, máy bay... - Trong công nghiệp láp ráp, nhẨt là láp rãp các chi tiết cần lực ép lớn - Trong công nghiệp gia công các sản phẩm nhựa (máy ép), các thiết bị dây chuyền che biển thực phẩm, sàn xuất hóa chất... Dặc biột, truyền động thủy lực được ưu tiên sử dụng hơn so với hệ thống truyền động bàng khỉ nén trong các trường hợp cân tải trọng lớn như các cần cẩu, thiết bị nâng hàng 2. So sánh đặc trưng các loại truyền động Bảng dưới đây sỗ so sảnh đặc trưng cơ bán cùa các dạng truyền động thông dụng trong kỹ thuật Tiêu chuẩn Truyền động thúy Truyền động Khí Truyền động Cơ Truyền động điện so sánh lực nẻn học 135 Glá thành Cao Rất cao Thấp năng lượng 1,0 2,5 0,25 Mang năng Dầu Khí nén Electron Trục, bánh răng, lượng xích ... Truyển năng Ổng dẫn, đầu nói Ổng dẫn, dầu nối Dây điện Trục, bánh răng lượng Tài ra năng Bơm, xi lanh truyền Máy nén khi, xi Máy phát điện, Trục, bánh răng, lượng hoặc lực, động cơ thủy, lanh truyền lực, động cơ diộn, đai truyền, xích chuyển đổi lực động cơ khỉ nén pin, ắc quy truyền thùnh dạng dại Áp suất p (400bar), Áp suất p (6bar), Hiệu điện thế u, Lực, Cáclượng nâng mômen lượng cơ hán lưu lượng Q (m3/h) lưu lượng Q cường dộ dòng xoăn, vận tốc, số khảc Rất tốt, ãp suất làm (m’/h) Tốt, bị giới hạn điện Tốt, 1trọng lượng vòng quay. Tốt, vì không có việc đến 400bar, bởi áp suẩt làm Đ.cơ điện có chuyển đểi năng Công suất kết cấu nhô gọn việc khoảng 6 cùng cs lớn gắp lượng, bị giới bar 10 lần so với hạn ưong lĩnh động cơ thủy lực, vực điều khiến Độ chỉnh xác Rất tốt, vì sự đóng dầu ít tốt hơn , vl Tốt, độ trễmớ nhỏcác Rất và điều tốt, chinh. khả náng cùa vị tri không có sự đàn hòi không khí bị nén tiểp điểm thuận ăn khớp truyền Khả năng hành tạo Đơn giãn nhờ xi Đơn giản trình lợi hơn Thông quaso với Đơn động giàn thông động cao rơ chuyên lanh truyền lực van đảo chiều. ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: