Danh mục

Giáo trình Hệ sinh thái nông nghiệp và phát triển bền vững: Phần 2

Số trang: 90      Loại file: pdf      Dung lượng: 15.83 MB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 9 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Phần 2 giáo trình trình bày nội dung chương 4 - Chăn nuôi trong hệ sinh thái nông nghiệp và đa dạng sinh học, chương 5 - Phát triển bền vững nông nghiệp. Mời các bạn cùn theo dõi nội dung chi tiết của tài liệu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Hệ sinh thái nông nghiệp và phát triển bền vững: Phần 2 Chương 4 Chăn n u ô i tron g hệ sinh th ái n ôn g n g h iệ p và đa d ạ n g sin h học H o ạ t đ ộ n g c ủ a c o n n gư òi tr o n g lĩn h v ự c c h ă n n u ô i đ ă g â y ả n h hùởng dậm n é t đ ế n đ a d ạ n g sinh học. T r o n g q u á t r ìn h p h á t t r iể n n ô n g n g h i ệ p , n ế u q u á c h ú tr ọ n g v à o h o ạ t đ ộ n g c h á n n u ô i s ẽ d ẫ n đ ê n v iệ c g ia t á n g s ự c ạ n h t r a n h giữa v ậ t n u ô i v à cá c đ ộ n g t h ự c v ậ t h o a n g da h o ặ c c á c v ậ t n u ô i s ẽ là m th a y đổi m ôi tr ư ờ n g tự n h i ê n , l à m c h o n ó trỏ n ê n k h ô n g t h íc h hỢp dối với cá c lo à i đ ộ n g t h ự c v ậ t k h á c . T u y n h i ê n , m ộ t sô n g h i ê n c ứ u đà c h ứ n g m in h r ằ n g k h i số lư ợ n g c á c đ ộ n g v ậ t n u ô i c â n b ằ n g với các n g u ồ n tài n g u y ê n tr o n g m ô i t r ư ờ n g , c h ú n g cỏ t h ể t h ự c s ự n â n g c a o c h ấ t lượng m ôi t r ù ò n g s ô n g c h o c á c lo à i đ ộ n g v ậ t h o a n g d ã ... R ấ t n h iể ư y ế u tc) liẽ n (Ịuaiì đ ố n h o ạ t đ ộ n g c h á n n u ô i c ủ a co n n g ư ờ i v à do đó, liê n q u a n dèu lá c d ộ n g c ủ a h o ạ t đ ộ n g c h à n n u ô i (ỉếii m ỏ i t r ư ờ n g v à da d ạ n g s in h học, nià n g u y ê n n h á n cơ b â n b ắ t n g u ồ n t ừ c á c vâ^n đổ vổ t ã n g d â n sô^ và p h á t t r iể n k in h tế . M ộ t sâ» p h ư ơ n g p h á p có t h ể g iú p g ià m t h iế u các tá c đ ộ n g b ất lợi dối với v ậ t n u ô i v à đ a d ạ n g s i n h h ọ c s ẽ dưỢc t h á o lu ạ n t r o n g c h ư ơ n g n à y . T h e o n ộ i d u n g d ư ợ c t h á o l u ậ n t r o n g c h ư ơ n g n ả y , c h ú n g t a coi đ a d ạ n g s i n h h ọ c với n g h ĩ a k h ô n g p h ả i là tổ n g s ố các s in h v ậ t có m ặ t t r o n g m ộ t h ệ s in li t h á i c ụ t h ể , m à là sự b ả o tồn c á c loài đ ạ c t r ư n g có v a i t r ò g ìn g iữ cú c h ệ s i n h t h á i vó i ch ứ c n ă n g th íc h hỢp. Đ ư a ra k h á i n i ệ m n à y v ó i l u ậ n đ i ể m l à n ế u có t h ị tr ư ò n g và cá c c h ín h s á c h t h íc h hỢp, c h ă n n u ô i c ó t h ể g ó p p h ầ n có h i ệ u q u ả b ảo tồn đ a d ạ n g s in h h ọ c. N h u c ầ u v ể c á c s ả n p h ẩ m từ đ ộ n g v ậ t n u ô i đ a n g t ă n g l ê n tr ê n t o à ii c ầ u v à s ẽ v ẫ n t iế p tụ c ta iìg lẽ n lEPRI (1995). C á c s ố li ệ u c ủ a IF P R I (1995) đ ược t r ìn h b à y tr o n g b ả n g 4 ch o ih âV s ự g ia t à n g t ỷ lệ v ề nhu cầu tiêu th ụ th ịt lợn và ngù côc theo niửc độ p h á t triển kinh tế c ủ a c á c n ư ớ c. V iệ c g ia t á n g n h u cầ u t iê u i h ụ cár s ả n p h ẩ m c h á n n u ô i 85 xuất p h á t từ sự phát tiiển kinh tế cùng như sô dân trong các niíốc đang phát triển. Số lượng các độn^ vật nuôi tă n g lên, liên quan trực tiếp đến môi trường và đa dạng sinh học, được xem n h ư là một v ấn đề áp lực về môi trưòng. Có một sô ngưòi lo ngại rằ n g động v ật nuôi cỏ thê gây ra các tác động có hại đối với môi trưòng. Tuy nhiên, chúng ta phải thây rằng, những dự báo này thường là sai, và p h ụ thuộc rấ t nhiều vào áp lực của con ngưòi và các áp lực này được th ể hiện theo chiểu hướng n h ư thê nào. Theo lập luận này, do áp lực d ân sô của sự ^ia Vầng, hoạt động chăn nuôi có thê phát triển theo chiều hướng gây tôn hại đến đa dạng sinh học. B ảng 4 Tỷ lệ tăng (%) theo khu vực về nhu cầu thịt và ngũ cốc từ năm 1990 đến năm 2020 K hu v ự c T hịt N gũ c ố c Thê giới 6 0 -9 3 4 9 -6 5 Các nước phát triển 1 7 - 18 1 9 -3 3 Các nước đang phát triển 1 2 3 -2 0 6 6 8 -9 1 Cận Sa mạc 141 - 1 9 4 1 3 6 -1 6 1 Châu Mỹ La Tinh 7 6 - 1 05 5 3 -7 7 Tây Á và Bắc Phi 104 - 157 74 -1 0 0 Các khu vực còn lại của châu Á 148 - 2 5 5 64-85 Nguổn: FAO, 2001 4.1 Các phương thức chăn nuôi Có 3 phương thức chăn nuôi cơ bản có ả n h hưởng đến đ a dạng sinh học: Các phưđng thức chăn thii quảng canh, các phương thức chăn nuôi kết hỢp và các phương thức chăn nuôi công nghiệp. T ấ t cả 3 phương thức tr ê n được áp dụng rộng rãi k h ắp nơi tr ê n t h ế giói. Do các phưđng thức này rấ t đa dạng vể m ặt cấu trú c và tác động môi trưòng, nên rấ t khó có thể tổng hỢp một cách khái q u át các tác động của chúng đến đa dạng sinh học. 4.1.1 Các phương thức chăn thả quảng canh Các phương thức chăn th ả quảng canh được xác định là các phương thức nông nghiệp bao gồm động vật nuôi và trồ n g cây thức ăn 86 (co) p h ụ c v ụ c h o việc c h ă n thá cá(‘ (lộiig víu ììuôi. T r o n g (*ấc p h ư ơ n g i h ử c n à y , cá c đ ộ n g v ậ t n uôi ch ủ y ế u ân CÍÌC loài th ự c v ...

Tài liệu được xem nhiều: