Danh mục

Giáo trình Hệ thống tìm tin: Phần 1 - TS. Ngô Thanh Thảo

Số trang: 58      Loại file: pdf      Dung lượng: 712.95 KB      Lượt xem: 65      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Giáo trình "Hệ thống tìm tin" của TS. Ngô Thanh Thảo được biên soạn nhằm cung cấp những kiến thức cơ bản về hệ thống tìm tin cho sinh viên chuyên ngành Thông tin - Thư viện. Cuốn sách gồm 7 chương và được chia làm 2 phần. Phần 1 sau đây gồm nội dung 4 chương đầu tài liệu, trình bày các nội dung: Tổng quan về hệ thống tìm tin, hệ thống công cụ xử lý ngữ nghĩa trong các hệ thống tìm tin, tổ chức thông tin trong hệ thống tìm tin, thiết kế hệ thống tìm tin.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Hệ thống tìm tin: Phần 1 - TS. Ngô Thanh Thảo LỜI NÓI ðẦU Giáo trình “Hệ thống tìm tin” ñược biên sọan nhằm cung cấp những kiến thức cơbản về hệ thống tìm tin cho sinh viên chuyên ngành thông tin-thư viện. Nội dung giáo trình bao gồm 7 chương như sau: Chương 1: Tổng quan về hệ thống tìm tin. Chương 2: Hệ thống công cụ xử lý ngữ nghĩa trong các hệ thống tìm tin. Chương 3: Tổ chức thông tin trong hệ thống tìm tin Chương 4: Thiết kế hệ thống tìm tin Chương 5: Hệ thống tìm tin thủ công Chương 6: Hệ thống tìm tin tự ñộng hóa Chương 7: ðánh giá hiệu quả hoạt ñộng của hệ thống tìm tin Giáo trình này ñược biên soạn lần ñầu nên không tránh khỏi những thiếu sót. Rấtmong nhận ñược ý kiến ñóng góp của các ñồng nghiệp và bạn ñọc ñể giáo trình ñượchoàn thiện hơn trong những lần xuất bản sau. Xin chân thành cảm ơn các ñồng nghiệp ở khoa Thư viện -Thông tin học, trườngðại học Khoa học xã hội và nhân văn Tp.Hồ Chí Minh, PGS.TS ðoàn Phan Tân,ThS.Vĩnh Quốc Bảo ñã nhiệt tình giúp ñỡ và có nhiều ý kiến ñóng góp cho tác giảtrong quá trình biên soạn giáo trình. TP.Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2009 Tác giả 1 BẢNG CÁC TỪ VIẾT TẮTAACR: Quy tắc biên mục Anh-Mỹ (Anglo-American Cataloguing Rule)CSDL: Cơ sở dữ liệuCQTT: Cơ quan thông tinDDC: Khung phân lọai thập phân Dewey (Dewey Decimal Classification)DC: Yếu tố siêu dữ liệu cốt lõi Dublin (Dublin Core)HTTT: Hệ thống tìm tinHTTTTðH: Hệ thống tìm tin tự ñộng hóaLCSH: Bảng ñề mục chủ ñề của Thư viện Quốc hội Mỹ (Library of CongressSubject HeadingsMARC: Biên mục ñọc máy (Machine Readable Cataloging)MLCC: Mục lục chữ cáiMLPL: Mục lục phân lọaiNNTT: Ngôn ngữ tìm tinOPAC: Mục lục công công truy cập trực tiếp (Online Public Access Catalog)TðTC: Từ ñiển từ chuẩn 2 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG TÌM TIN 1.1.Tìm tin 1.1.1. Khái niệm tìm tin Khái niệm tìm tin ñược nhiều tác giả ñề cập ñến trong nhiều tài liệu về các lĩnh vựckhác nhau như thông tin học, thư viện học, khoa học máy tính… Sau ñây là một sốñịnh nghĩa về tìm tin. Theo TCVN 5453-1991, tìm tin là quá trình lựa chọn và ñưa ra từ một tập hợp tàiliệu hay mảng tin nào ñó những tài liệu, thông tin thích hợp với nội dung yêu cầu tin.[8] Các tác giả cuốn “Cơ sở thông tin học” của Viện thông tin VINITI ñưa ra ñịnhnghĩa “Tìm tin là một tập hợp các công ñoạn ñược thực hiện với mục ñích tìm ranhững tài liệu có chứa thông tin nhất ñịnh (sau ñó cung cấp chính các tài liệu ñó hoặccác bản sao của chúng) hoặc với mục ñích cung cấp các số liệu cụ thể ñể trả lời cáccâu hỏi ñược ñịnh trước”. [24] Theo C.T. Meadow, các thuật ngữ tìm tài liệu, tìm dữ kiện, chọn lọc dữ liệu và tìmtin ñược sử dụng ñể chỉ quá trình tìm các tài liệu ñáp ứng yêu cầu tin (tìm tài liệu)hoặc tìm thông tin trực tiếp (ba dạng tìm sau cùng). Vì vậy, “Tìm tin là quá trình tìmkiếm trong một mảng tin nào ñó những tài liệu chứa thông tin và việc tìm kiếm nàykhông phụ thuộc vào bản chất, loại thông tin cần tìm và phương thức sử dụng thôngtin ñó.” [22] Theo B.C.Vickery, tìm tin là quá trình lựa chọn thông tin từ một mảng tin. [31] Những ñịnh nghĩa trên cho thấy mặc dù cách diễn ñạt khác nhau nhưng có sự thốngnhất tương ñối giữa các tác giả về ý nghĩa của thuật ngữ tìm tin. Như vậy, tìm tin làmột thuật ngữ chung ñược sử dụng ñể phản ánh quá trình tìm kiếm tài liệu hoặc thôngtin cần thiết trong một mảng tin nào ñó. Việc tìm kiếm tài liệu hoặc thông tin cần thiết ñược thực hiện một cách chọn lọc vàthường ñòi hỏi nhiều công sức, thời gian và chi phí. Thư viện là một ví dụ ñiển hìnhvề một tổ chức chuyên phục vụ cho việc tìm kiếm thông tin một cách chọn lọc. Mộtngười dùng tin ñến thư viện không phải ñể ñọc toàn bộ tài liệu có trong thư viện màñể tìm tài liệu hoặc thông tin một cách chọn lọc nhằm thỏa mãn các nhu cầu tin củamình. Phương pháp hiệu quả nhất ñể tìm tài liệu hoặc thông tin cần thiết trong mộtthư viện bất kỳ là ñọc qua từng tài liệu của thư viện này. Tuy nhiên, trong thực tếkhông thể áp dụng phương pháp này vì số lượng tài liệu trong các thư viện thường rấtlớn nên việc ñọc tất cả tài liệu ñể chọn ra những tài liệu cần thiết là không khả thi. Vìvậy, người ta sử dụng một phương pháp tìm tin khác, ñó là tìm tin theo các ñặc tínhnội dung ngắn gọn hoặc theo các ñặc tính hình thức của tài liệu. 3 Có thể xem tìm tin như một quá trình truyền thông một cách gián tiếp giữa các tácgiả hoặc những người tạo lập các biểu ghi với những người sử dụng thông tin. Cácngôn ngữ và các kê ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu cùng danh mục:

Tài liệu mới: